Tên khoa học: thủy tinh tự nhiên (natural glasses)
Thành phần | SiO2 chứa nhiều nguyên tố khác nhau |
Hệ tinh thể | Vô định hình |
Độ trong suốt | Trong suốt đến không thấu quang |
Dạng quen | Dạng khối đặc sít |
Độ cứng Mohs | 5-6 |
Tỷ trọng | 2,20-3,00 |
Cát khai | Không |
Vết vỡ | Vỏ sò |
Biến loại (màu sắc) | Moldavit (moldavite): màu lục, nâu; trong suốt đến đục.
Obsidian: đen, xám, nâu, lục; trong suốt đến không thấu quang. Tectit (tectite): thủy tinh tự nhiên có hàm lượng SiO2 cao. |
Màu vết vạch | Trắng |
Ánh | Thủy tinh |
Đa sắc | Không |
Chiết suất | 1,450-1,550 |
Lưỡng chiết và dấu quang | Không |
Biến thiên chiết suất | Không |
Phát quang | Không |
Phổ hấp thụ | Không |
Tổng hợp và xử lý | Chưa được tổng hợp và xử lý |
Nguồn gốc: Magma (núi lửa), thiên thạch.
Những nơi phân bố chính: Cộng hòa Séc (chủ yếu là moldavit), Mỹ, Mexico, Guatemala, Hawaii, Nhật Bản, Iceland.

Thủy tinh tự nhiên moldavit

Thủy tinh tự nhiên obsidian

Thủy tinh tự nhiên tectit
Tham khảo: thạch anh; thạch anh hồng; thạch anh tím; thạch anh khói; thạch anh tóc;alexandrite; hổ phách; aquamarine; kim cương; ngọc lục bảo; ngọc hồng lựu; iolite; cẩm thạch; ngọc phỉ thúy; kunzite; lapis lazuli; đá mặt trăng; morganite; opal; ngọc trai; peridot; ruby; sapphire; spinel; đá mặt trời; tanzanite; topaz; tourmaline; ngọc lam turquoise; zircon.
Daquyvietnam,
[wpdevart_like_box profile_id=”empire.cyd” connections=”show” width=”300″ height=”150″ header=”small” cover_photo=”show” locale=”en_US”]
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!
You must log in to post a comment.