thạch anh

Tên khoa học: đá thạch anh (quartz)

Thành phần SiO2
Hệ tinh thể Ba phương
Độ trong suốt Trong suốt đến không thấu quang
Dạng quen Dạng lăng trụ 6 phương, có các vết khía dọc
Độ cứng Mohs 7

Tài trợ nội dung

Ngọc bích (jasper): 6,5-7

Tỷ trọng 2,65 (2,58-2,91)
Cát khai Không
Vết vỡ Vỏ sò đến không đều
Biến loại (màu sắc) Thạch anh pha lê

Thạch anh tím amethyst

Thạch anh vàng citrine

Thạch anh ametrine

Thạch anh hồng

Thạch anh ám khói

Thạch anh mắt mèo, thạch anh mắt hổ, thạch anh mắt chim ưng.

Ngọc bích (jasper)

Gỗ hóa thạch

Màu vết vạch Trắng
Ánh Thủy tinh
Đa sắc Yếu (hầu hết biến loại) đến rõ (thạch anh ám khói)
Chiết suất 1,544-1,553
Lưỡng chiết và dấu quang 0,009; dương
Biến thiên chiết suất Thấp (0,013)
Phát quang Hầu hết là không
Phổ hấp thụ Không đặc trưng
Tổng hợp và xử lý Thạch anh chỉ được tổng hợp bằng phương pháp thủy nhiệt. Những nhà sản xuất thạch anh tổng hợp chủ yếu là Nga (Novosibirsk)

Phương pháp xử lý: xử lý bằng nhiệt, chiếu xạ và nhuộm màu.

Nguồn gốc: Thường gặp trong các đá magma, biến chất và trầm tích, trong pegmatit và các mạch nhiệt dịch.

Những nơi phân bố chính: Khắp nơi trên thế giới. Trừ thạch anh mắt hổ, mắt chim ưng chủ yếu được khai thác ở Nam Phi và thạch anh mắt mèo chủ yếu ở Ấn Độ.

 

0 replies

Leave a Reply

Want to join the discussion?
Feel free to contribute!