serpentin

Tên khoa học: đá serpentin (serpentine)

Thành phần Mg3(OH)4(Si3O5)
Hệ tinh thể Một nghiêng
Độ trong suốt Trong suốt đến không thấu quang
Dạng quen Tập hợp vi tinh thể
Độ cứng Mohs 2,5-5,5
Tỷ trọng 2,44-2,62
Cát khai Hoàn toàn
Vết vỡ Vỏ sò, lỗ chỗ, dai
Biến loại (màu sắc) Bastit: lấp lánh ánh lụa

Tài trợ nội dung

Bowenit: màu xanh táo

Wiliamsit: màu lục ánh dầu

Màu vết vạch Trắng
Ánh Ánh dầu đến ánh lụa
Đa sắc Không
Chiết suất 1,560-1,571
Lưỡng chiết và dấu quang 0,008-0,014; dương
Biến thiên chiết suất Không
Phát quang Williamsit: yếu (phớt lục)
Phổ hấp thụ Bowenit: 492, 464
Tổng hợp và xử lý Chưa được tổng hợp và xử lý

Nguồn gốc: Do biến đổi nhiệt dịch các đá siêu mafic chứa olivin và pyroxen; ngoài ra còn gặp trong các đới biến chất nhiệt của đá vôi dolomit.

Những nơi phân bố chính: Afganistan, Trung Quốc, New Zealand, Mỹ.

 

Daquyvietnam,

[wpdevart_like_box profile_id=”empire.cyd” connections=”show” width=”300″ height=”150″ header=”small” cover_photo=”show” locale=”en_US”]

0 replies

Leave a Reply

Want to join the discussion?
Feel free to contribute!