Tên khoa học: rutil (rutile)
Thành phần | TiO2 |
Hệ tinh thể | Bốn phương |
Độ trong suốt | Trong suốt đến đục |
Dạng quen | Dạng lăng trụ và đặc sít |
Độ cứng Mohs | 6-6,5 |
Tỷ trọng | 4,20-4,30 |
Cát khai | Rõ (theo mặt lăng trụ) |
Vết vỡ | Không đều |
Biến loại (màu sắc) | Đỏ, đỏ nâu, phớt vàng, đen |
Màu vết vạch | Vàng, da cam, nâu |
Ánh | Kim cương đến ánh kim |
Đa sắc | Không đặc trưng |
Chiết suất | 2,610-2,900 |
Lưỡng chiết và dấu quang | 0,287; dương |
Biến thiên chiết suất | Rất cao (0,28) |
Phát quang | Không rõ |
Phổ hấp thụ | |
Tổng hợp và xử lý | Chưa được tổng hợp và xử lý |
Nguồn gốc: Là khoáng vật phụ trong nhiều đá xâm nhập, ngoài ra còn gặp trong các đá biến chất (đá phiến, gneis)
Những nơi phân bố chính: Brazil, Pháp, Italy, Madagasca, Mỹ, Nga.

Rutil vàng ánh kim lẫn trong thạch anh (Novo Horizonte, Bahia, Brazil)

Rutil vàng và thạch anh

rutil và hematit

Rutil vàng gold và hematit
Daquyvietnam,
[wpdevart_like_box profile_id=”empire.cyd” connections=”show” width=”300″ height=”150″ header=”small” cover_photo=”show” locale=”en_US”]
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!
You must log in to post a comment.