Tên khoa học: đá morganit (morganite)
Tên gọi khác: đá beryl hồng
Thành phần hóa học | Be3Al2(Si O3)6 |
Lớp | Silicat |
Nhóm | Beryl |
Tinh hệ | Lập phương |
Độ cứng | 7,5-8,0 |
Tỷ trọng | 2,6-2,9 |
Cát khai | Không rõ |
Vết vỡ | Vỏ sò |
Màu sắc | Hồng |
Màu vết vạch | Trắng |
Ánh | Thủy tinh |
Nguồn gốc: đá morganit được hình thành trong các hốc đá granit, pegmatit granit, gneiss, trong mạch thạch anh muscovit.
Nơi phân bố chính: Mỹ (California), Madagasca, Brazil, Afganistan và Nga.
Phân bố ở Việt Nam: không có phân bố ở Việt Nam.

Đá morganit được hình thành trong các hốc đá granit, pegmatit granit, gneiss, trong mạch thạch anh muscovit.

Morganit là đá quý dùng làm trang sức cao cấp
Daquyvietnam,
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!
You must log in to post a comment.