Tên khoa học: đá kyanit (kyanite)
Tên gọi khác: đá disten (disthene)
Thành phần | Al2SiO5 |
Hệ tinh thể | Ba nghiêng |
Độ trong suốt | Trong suốt, đục |
Dạng quen | Tinh thể dạng lăng trụ dài, dẹt, dạng lưỡi dao. |
Độ cứng Mohs | 5,5-7 |
Tỷ trọng | 3,53-3,67 |
Cát khai | Hoàn toàn |
Vết vỡ | Không đều |
Biến loại (màu sắc) | Lam đến không màu, lam lục, nâu, trắng, vàng, hồng |
Màu vết vạch | Trắng |
Ánh | Thủy tinh |
Đa sắc | Mạnh: không màu/lam/lam đậm |
Chiết suất | 1,710-1,734 |
Lưỡng chiết và dấu quang | 0,015-0,033; âm |
Biến thiên chiết suất | Thấp (0,020) |
Phát quang | Yếu: đỏ |
Phổ hấp thụ | (706), (689), (671), (652), 446, 433 |
Tổng hợp và xử lý | Chưa được tổng hợp và xử lý |
Nguồn gốc: hình thành trong nhiều đá biến chất, đặc biệt là đá phiến và gnesis
Những nơi phân bố chính: Myanmar, Brazil, Kenya, Áo, Thụy Sỹ, Zimbabwe, Mỹ

Mảnh đá kyanit được khai thác với các màu sắc khác nhau

Kyanit có chất lượng tốt được sử dụng làm trang sức cao cấp

kyanit thô
Kyanit cũng được dùng làm trang sức đeo tay (beads)
Tham khảo: thạch anh; thạch anh hồng; thạch anh tím; thạch anh khói; thạch anh tóc;alexandrite; hổ phách; aquamarine; kim cương; ngọc lục bảo; ngọc hồng lựu; iolite; cẩm thạch; ngọc phỉ thúy; kunzite; lapis lazuli; đá mặt trăng; morganite; opal; ngọc trai; peridot; ruby; sapphire; spinel; đá mặt trời; tanzanite; topaz; tourmaline; ngọc lam turquoise; zircon.
Daquyvietnam,
[wpdevart_like_box profile_id=”empire.cyd” connections=”show” width=”300″ height=”150″ header=”small” cover_photo=”show” locale=”en_US”]
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!
You must log in to post a comment.