Tên khoa học: hổ phách (amber)
Tên gọi khác: sucinit (succinite)
Thành phần | Thành phần gần đúng:C10H16O |
Hệ tinh thể | Vô định hình |
Độ trong suốt | Trong suốt đến không thấu quang |
Dạng quen | Dạng khối |
Độ cứng Mohs | 2-2,5 |
Tỷ trọng | 1,05-1,09 (hầu hết) |
Cát khai | Không |
Vết vỡ | Vỏ sò; giòn |
Biến loại (màu sắc) | Vàng, nâu và nhiều màu khác (không màu, đỏ xẫm, đôi khi màu lục, lơ xám) |
Màu vết vạch | Trắng |
Ánh | Thủy tinh, ánh nhựa |
Đa sắc | Không |
Chiết suất | 1,539÷1,545 |
Lưỡng chiết và dấu quang | Không |
Biến thiên chiết suất | Không |
Phát quang | Trắng phớt lơ đến vàng lục |
Phổ hấp thụ | Không đặc trưng |
Tổng hợp và xử lý | Hổ phách chưa được con người tổng hợp nhưng đã được xử lý bằng phương pháp nhiệt hoặc ép dưới áp suất cao. |
Nguồn gốc: Là một loại nhựa hóa thạch (cứng) của loài cây thông pinus succinifera, hình thành khoảng 5-50 triệu năm trước.
Những nơi phân bố chính: Các nước ven biển Bantich (Nga, Ba Lan…), Italya (Sicily), Rumani, Myanmar và Dominica.

Căn phòng bên cạnh điện St Peterburg xây dựng từ 6 tấn hổ phách
Xem thêm tài liệu kiến thức đá quý, tra cứu danh mục các loại đá quý khác hoặc mua sắm các sản phẩm đá quý như tỳ hưu, vòng tay phong thủy, phật bản mệnh, đồng điếu… tại website Daquyvietnam
Daquyvietnam,
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!
You must log in to post a comment.