Tên khoa học: đá hiddenit (hiddenite)
Tên gọi khác: không có
Thành phần hóa học | LiAl(Si2O6) |
Lớp | Silicat |
Nhóm | Spodumen |
Tinh hệ | Đơn tà |
Độ cứng | 7 |
Tỷ trọng | 3,18 |
Cát khai | Hoàn toàn |
Vết vỡ | Không đều hoặc á vỏ sò |
Màu sắc | Xanh lục nhạt (có tính đa sắc) |
Màu vết vạch | Trắng |
Ánh | Thủy tinh |
Nguồn gốc: đá hiddenit được hình thành trong pegmatit, granit, đôi khi cả trong aplit và gneiss. Thường gặp với feldspar, muscovit, thạch anh, beryl, tourmaline và topaz.
Nơi phân bố chính: Mỹ, Madagasca, Brazil, Myanmar và Afganistan.
Phân bố ở Việt Nam: không phân bố ở Việt Nam.

Hiddenit là một biến thể spodumen, màu xanh lục nhạt. (mỏ: Afganistan)
Xem thêm tài liệu kiến thức đá quý, tra cứu danh mục các loại đá quý khác hoặc mua sắm các sản phẩm đá quý như tỳ hưu, vòng tay phong thủy, phật bản mệnh, đồng điếu… tại website Daquyvietnam.
Daquyvietnam,
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!
You must log in to post a comment.