Tên khoa học: đá labradorit (labradorite)
Tên gọi khác: đá xà cừ
Thành phần hóa học | CaAl2Si2O8 |
Lớp | Silicat |
Nhóm | Feldspar |
Tinh hệ | Thoi điện |
Độ cứng | 6,0-6,5 |
Tỷ trọng | 2,7 |
Cát khai | Hoàn toàn |
Vết vỡ | Vỏ sò |
Màu sắc | Xám hoặc lam thẫm, có ánh nhiều màu trên bề mặt |
Màu vết vạch | Trắng |
Ánh | Thủy tinh |
Nguồn gốc: đá labradorit được hình thành trong các mạch pegmatit hoặc trong các quá trình biến chất khu vực.
Nơi phân bố chính: Phần Lan, Đức, Ấn Độ, Tây Tạng, Madagasca.
Phân bố ở Việt Nam: Đồng Nai, Lâm Đồng.

Khối Labradorit với hiệu ứng ánh sáng tuyệt đẹp được tìm thấy ở Madagasca năm 2002

Labradorit ở Việt Nam gọi là đá xà cừ, phân bố ở khu vực Đồng Nai và Lâm Đồng
Daquyvietnam,
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!
You must log in to post a comment.