chrysoberyl vàng

Tên khoa học: chrysoberyl (chrysoberyl)

Thành phần BeAl2O4
Hệ tinh thể Trực thoi
Độ trong suốt Trong suốt đến đục
Dạng quen Dạng tấm hoặc lăng trụ; song tinh chu kỳ
Độ cứng Mohs 8,5
Tỷ trọng 3,70-3,78 (3,73)
Cát khai Tốt (theo mặt lăng trụ)
Vết vỡ Vỏ sò đến không đều
Biến loại (màu sắc) Alexandrite: trong suốt, đổi màu (màu lục dưới ánh sáng ban ngày và đỏ dưới ánh sáng đèn dây tóc)

Tài trợ nội dung

Mắt mèo (cimophan): đục, phớt vàng

Các màu lục, vàng và nâu

Màu vết vạch Trắng
Ánh Thủy tinh
Đa sắc Rất yếu: đỏ đến vàng/ vàng đến lục nhạt
Chiết suất 1,746-1,763
Lưỡng chiết và dấu quang 0,007-0,011; dương
Biến thiên chiết suất Thấp (0,015)
Phát quang Thường không có;

Alexandrite: đỏ ở sóng dài, đỏ yếu ở sóng ngắn.

Phổ hấp thụ Alexandrite: 504, 495, 485, 445
Tổng hợpxử lý Alexandrite: được tổng hợp bằng các phương pháp Czochralski, nóng chảy vùng, phương pháp chất trợ dung và thủy nhiệt.

Xử lý: xử lý mắt mèo bằng cách chiếu xạ.

Nguồn gốc: Tìm thấy trong pegmatit (chrysoberyl) và đá phiến, gneis (alexandrite cùng emerald), trong sa khoáng

Những nơi phân bố chính:

Alexandrite: Brazil, Myanmar, Sri Lanka, Nga, Zimbabwe, Tanzania, Ấn Độ nhưng chủ yếu là Nga.

Các loại Chrysoberyl khác: Brazil, Myanmar, Madagasca, Sri Lanka, Zimbabwe.

alexandrite

Đá alexandrite

chrysoberyl vàng

chrysoberyl vàng

 

Xem thêm tài liệu kiến thức đá quý, tra cứu danh mục các loại đá quý khác hoặc mua sắm các sản phẩm đá quý như tỳ hưu, vòng tay phong thủy, phật bản mệnh, đồng điếu… tại website Daquyvietnam.

Daquyvietnam,

[wpdevart_like_box profile_id=”empire.cyd” connections=”show” width=”300″ height=”150″ header=”small” cover_photo=”show” locale=”en_US”]

0 replies

Leave a Reply

Want to join the discussion?
Feel free to contribute!