Tên khoa học: canxedon (chalcedony)
Thành phần | SiO2 |
Hệ tinh thể | Ba phương |
Độ trong suốt | Đục xỉn |
Dạng quen | Dạng khối |
Độ cứng Mohs | 6,5-7 |
Tỷ trọng | 2,58-2,64 |
Cát khai | Không |
Vết vỡ | Vỏ sò |
Biến loại (màu sắc) | Mã não (agate): tất cả các màu với cấu tạo giải đồng tâm.
Aventurin: màu lục, chứa các vảy mica. Đá màu: màu lục tối chứa các đốm ngọc bích đỏ nâu. Chrysoprase: màu lục. Carnelian: màu da cam phớt đỏ. Onyx: các dải thẳng màu nâu và trắng xen kẽ. |
Màu vết vạch | Trắng |
Ánh | Thủy tinh, ánh sáp |
Đa sắc | Không |
Chiết suất | 1,53-1,54 |
Lưỡng chiết và dấu quang | 0,004-0,009 |
Biến thiên chiết suất | Không |
Phát quang | Lơ trắng |
Phổ hấp thụ | Loại nhuộm màu lam: 690-660, 627 |
Tổng hợp và xử lý | Chủ yếu được nhuộm bằng các màu khác nhau. |
Nguồn gốc: Tạo thành trong các lỗ hổng trong nhiều loại đá khác nhau, đặc biệt là trong dung nham núi lửa. Phần lớn canxedon thành tạo ở nhiệt độ tương đối thấp, là sản phẩm kết tủa từ các dung dịch giàu SiO2. Canxedon còn là sản phẩm mất nước của opal.
Những nơi phân bố chính: Khắp nơi trên thế giới.

Agate mã não: một biến thể của caxedon

Aventurine xanh

Biến thể Chrysopras
Xem thêm tài liệu kiến thức đá quý, tra cứu danh mục các loại đá quý khác hoặc mua sắm các sản phẩm đá quý như tỳ hưu, vòng tay phong thủy, phật bản mệnh, đồng điếu… tại website Daquyvietnam.
Daquyvietnam,
[wpdevart_like_box profile_id=”empire.cyd” connections=”show” width=”300″ height=”150″ header=”small” cover_photo=”show” locale=”en_US”]
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!
You must log in to post a comment.