Tên khoa học: đá aventurin (aventurine)
Tên gọi khác: không rõ
Thành phần hóa học | SiO2 |
Lớp | Silicat |
Nhóm | Chalcedon |
Tinh hệ | Tam tà |
Độ cứng | 6,5-7,0 |
Tỷ trọng | 2,58-2,64 |
Cát khai | Không rõ |
Vết vỡ | Vỏ sò |
Màu sắc | Vàng, xanh lá cây, xanh lam, nâu hồng, tím đen và đen |
Màu vết vạch | Trắng |
Ánh | Thủy tinh |
Nguồn gốc: đá aventurin được hình thành trong các hỗng của một số đá magma axit xâm nhập và phun trào.
Nơi phân bố chính: Trung Quốc, Australia, Áo, Tây Ban Nha, Brazil, Mỹ.
Phân bố ở Việt Nam: Quỳ Hợp, Nghệ An.
Xem thêm tài liệu kiến thức đá quý, tra cứu danh mục các loại đá quý khác hoặc mua sắm các sản phẩm đá quý như tỳ hưu, vòng tay phong thủy, phật bản mệnh, đồng điếu… tại website Daquyvietnam
Daquyvietnam,
[wpdevart_like_box profile_id=”empire.cyd” connections=”show” width=”300″ height=”150″ header=”small” cover_photo=”show” locale=”en_US”]

Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!
You must log in to post a comment.