Tên khoa học: đá agalmalotit (agalmatolite)
Tên gọi khác: không có
Thành phần hóa học | Al2Si4O10(OH)2 |
Lớp | Silicat |
Nhóm | Kaolinit |
Tinh hệ | Đơn tà |
Độ cứng | 2,0-3,0 |
Tỷ trọng | 2,8 |
Cát khai | Hoàn toàn |
Vết vỡ | Vỏ sò |
Màu sắc | Xám trắng, xám phớt xanh lá cây, xám phớt vàng và đỏ |
Màu vết vạch | Trắng |
Ánh | Ngọc |
Nguồn gốc: đá agalmatolit được hình thành trong một số mạch nhiệt dịch, do đá magma axit biến chất và trong các loại đá biến chất giàu alumin.
Nơi phân bố chính: Mông Cổ, Nga (Ural), CH Czech, Uzbekistan, Ukraina.
Phân bố ở Việt Nam: Mỏ Tấn Mài, Quảng Ninh.

Đá agalmatolit được ưa chuộng làm điêu khắc ở Trung Quốc và Hồng Kong

Agalmatolit chế tác theo phong cách hongkong
Xem thêm tài liệu kiến thức đá quý, tra cứu danh mục các loại đá quý khác hoặc mua sắm các sản phẩm đá quý như tỳ hưu, vòng tay phong thủy, phật bản mệnh, đồng điếu… tại website Daquyvietnam
Daquyvietnam,
[wpdevart_like_box profile_id=”empire.cyd” connections=”show” width=”300″ height=”150″ header=”small” cover_photo=”show” locale=”en_US”]
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!
You must log in to post a comment.