Jadeit (jadeite) cùng với nephrit (nephrite) thuộc nhóm ngọc jade
Tên khoa học: jadeit (jadeite)
Thành phần | NaAl(SiO3)2 |
Hệ tinh thể | Một nghiêng |
Độ trong suốt | Đục đến không thấu quang |
Dạng quen | Tập hợp đa tinh thể |
Độ cứng Mohs | 6,5-7 |
Tỷ trọng | 3,20-3,30 |
Cát khai | Không quan sát được |
Vết vỡ | Không đều, lỗ chỗ |
Biến loại (màu sắc) | Lục, hồng, tím, nâu, đen, trắng |
Màu vết vạch | Trắng |
Ánh | Từ ánh dầu đến thủy tinh |
Đa sắc | Không |
Chiết suất | 1,652-1,688 |
Lưỡng chiết và dấu quang | 0,020
Không xác định được |
Biến thiên chiết suất | Không |
Phát quang | Rất yếu: phớt trắng mờ |
Phổ hấp thụ | Loại màu lục: 691, 655, 630, (495), 450, 437, 433 |
Tổng hợp và xử lý | Hãng General Electric đã tổng hợp thực nghiệm jadeit màu trắng, lục, đen và hồng tím.
Các phương pháp xử lý jadeit: nhuộm màu, tảy và ép polimer |
Nguồn gốc: Tạo thành trong các đá siêu mafic bị serpentin hóa và trong một số đá phiến
Những nơi phân bố chính: Myanmar, Mỹ.

Nephrite jade thường được dùng làm điêu khắc
Tham khảo: cách chọn vòng ngọc cẩm thạch
DaquyVietnam,
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!
You must log in to post a comment.