Tuổi Thân

Khỉ là đại biểu của Thân, được xếp ở vị trí thứ 9 trong 12 địa chi. Xét ở góc độ thời gian là khoảng từ 3 giờ chiều đến 5 giờ chiều. Về phương vị thì đó là hướng Tây, Tây Nam. Nếu lấy bốn mùa để phân chia là vào khoảng tháng 8 Dương lịch – tháng 7 Âm lịch.

Theo tín ngưỡng của dân gian, Đại Nhật Như Lai chính là Phật bản mệnh của tuổi Thân.

Tài trợ nội dung

 

tuổi thân

Tính cách chung của người tuổi Thân.

Dự đoán năm Bính Thân 2016:

Năm bản mệnh của tuổi Thân. Như kẻ vừa ốm dậy phải nghỉ ngơi tĩnh dưỡng. Sao Thái Tuế chiếu thẳng nên năm nay không nên động thổ, không mua bán nhà đất. Thân nên yên vị tại nơi ở, không nên đi nhiều nơi. Đề phòng có kẻ gây hại sau lưng. Các tháng mà sự nghiệp của họ gặp nhiều thuận lợi để phát triển là tháng 1, tháng 5, tháng 8 và tháng 11 Âm lịch. Trong các tháng này, tuổi Thân cần nắm bắt thời cơ nhưng không được khoa trương quá bởi rất dễ dẫn đến thất bại.

Người tuổi Thân rất tò mò, cái gì cũng muốn thử cho biết. Luôn hăng hái học những kỹ năng mới, người tuổi Thân hào hứng luyện đi luyện lại cho tới khi họ thực sự thành thạo kỹ năng đó. Đó là ví do vì sao có câu nói ” người tuổi Thân thấy là làm”. Người tuổi Thân cũng rất thích cạnh tranh. Họ luôn đặt ra cho bản thân nhiệm vụ là phải luôn làm tốt hơn bất cứ ai. Họ không biết đến thất bại. Cực kỳ thông minh nhanh trí, luôn tràn đầy những ý tưởng mới mẻ, người tuổi Thân luôn thành công trong bât cứ lĩnh vực nào. Họ thực sự tin rằng mình là người dẫn đầu. Mặt tiêu cực của những người tuổi Thân là họ rất khó tin cậy. Họ có xu hướng quá coi mình là trung tâm nên ít quan tâm tới người khác.

Hợp tuổi: Tuổi Thân hợp với tuổi Tý, tuổi Thìn và tuổi Tị.

Khai vận theo phong thủy: Một năm của những thành tựu tuyệt hảo. Đặt cây tài lộc ở hướng Tây Nam để có được may mắn và những cơ hội kiếm ra tiền.

Vận mệnh chung của người tuổi Thân.

Cuộc đời: Tuổi trẻ sống rất vui vẻ, hạnh phúc, được cha mẹ lo lắng. Không có những phiền não về tiền bạc. Về già sống cuộc sống thanh thản, yên bình.

Tính cách: Không khuất phục trước bất kỳ khó khăn nào. Chuộng lối sống đơn độc, nhưng rất thích bảo bọc người khác, cũng như thích người khác phục tùng mình.

Tài năng: Giỏi xã giao, trí nhớ tốt. Có thể trở thành nhà lãnh đạo tài ba.

Tiền bạc: Nhỏ vất vả, hậu vận dư ăn dư mặc. Nếu là Nam, có chút túng thiếu, hao hụt.

Sự nghiệp: Nhiều cơ hội, nhưng do nóng vội nên đôi khi kết quả không được như ý.

Tình duyên: Rất xem trọng tình yêu, nếu là nữ thường hơi thiếu chung thủy do thích bay nhảy

Bạn bè: Với bạn bè, khá cởi mở, nên dễ dàng thu phục cảm tình của người khác.

Vận mệnh người tuổi Thân theo từng năm.

Năm Tý: Tốt mọi mặt. Tài lộc dồi dào. Dữ hóa lành, có quý nhân giúp đỡ.

Năm Sửu: Khó khăn, bệnh tật, tai nạn, thất thoát tiền bạc. Cần biết kiên nhẫn.

Năm Dần: Cuộc sống và cả sự nghiệp đều thiếu ổn định. Công sức, tiền của bỏ ra nhiều, nhưng thu nhận lại chẳng bao nhiêu.

Năm Mão: Gặp nhiều thắng lợi, tài lộc sung túc. Đi xa sẽ thành công hơn.

Năm Thìn: Học hành, sự nghiệp phát triển. Tài lộc không thuận, chú ý sức khỏe.

Năm Tị: Bổn mệnh tốt đẹp. Làm ăn thuận lợi. Cẩn trọng lời nói.

Năm Ngọ: Một năm đầy khó khăn, vất vả. Làm việc gì cũng may ít, rủi nhiều.

Năm Mùi: Sức khỏe yếu kém. Tiền tài hao hụt. Sự nghiệp khó phát triển. Tuy nhiên gia đạo hạnh phúc. Cuối năm gặt hái nhiều thắng lợi.

Năm Thân: Có nhiều chuyện vui. Chú ý sức khỏe, lời ăn tiếng nói.

Năm Dậu: Chỉ cần kiên nhẫn, không nóng vội, làm việc gì cũng có kế hoạch hẳn hoi, chắc chắn sẽ thành công. Không nên quá tham lam trong tình cảm.

Năm Tuất: Tài lộc kém cỏi. Công danh sự nghiệp không thuận lợi. Vận mệnh khó khăn. Cuộc sống lắm chuyện buồn phiền. Cần nhẫn nại chờ đợi thời cơ.

Năm Hợi: Đi xa lập nghiệp tốt hơn. Có quý nhân giúp đỡ, điều giữ hóa lành.

Vận mệnh cuộc đời tuổi Thân theo từng tháng.

Tháng giêng: Không thích tranh hơn thua. Giỏi việc, nhưng không mấy thành công.

Tháng hai: Ít lo nghĩ. Được mọi người yêu mến.

Tháng ba: Mọi thứ đều tốt đẹp, cả đời giàu sang, sung sướng.

Tháng tư: Được quý nhân phù trợ. Nhỏ có chút lận đận, lớn lên giàu sang, phú quý.

Tháng năm: Sống đời tự lập, thích sự ngăn nắp, sạch sẽ. Lập nghiệp xa xứ tốt hơn.

Tháng sáu: Cuộc đời, vận thế khá bình lặng. Dù trẻ chưa mấy thành tựu, nhưng trung niên lại rất giàu sang, sung sướng. Số hưởng của ấm.

Tháng bảy: Được người chung quanh quý mến. Cuộc đời bình lặng, có lộc bất ngờ.

Tháng tám: Là người may mắn, sự nghiệp hanh thông, có nhiều cơ hội thăng tiến. Gia đình vui vẻ, hạnh phúc, con cháu ngoan hiền. Cuộc sống an nhàn, vừa đủ.

Tháng chín: Luôn cố gắng vươn lên, nhưng do nóng nảy, lại thiếu tự tin vào bảo thân, nên kết quả công việc thành bại ngang nhau.

Tháng mười: Tiền vận, trung vận không thuận lợi. Phúc lộc bình thường, đủ sống.

Tháng mười một: Cuộc sống ít gặp may. Nhưng hung hóa kiết.

Tháng mười hai: Nhân hậu, khoan dung. Với anh em ít được nhờ cậy.

Vận mệnh người tuổi Thân qua ngày sinh.

Ngày Tý: Có khả năng tạo nên chức quyền lớn, nhưng hay bị kẻ tiểu nhân hãm hại.

Ngày Sửu: Trong công việc luôn tìm kiếm cơ hội. Gia đình hạnh phúc đầm ấm. Con cái giỏi giang. Cả đời phúc lộc.

Ngày Dần: Gia đình thiếu hạnh phúc. Hao tài tốn của, tiền bạc không ổn định.

Ngày Mão: Sự nghiệp vinh hiển. Bị kẻ tiểu nhân hãm hại, nhưng hung hóa kiết.

Ngày Thìn: Thành công đôi lúc không được như mong muốn, vì số hay gặp vận rủi.

Ngày Tị: Bước vào tuổi trung niên, phúc lộc đến đều đặn, giàu sang tới cuối đời.

Ngày Ngọ: Chuyện tình cảm suôn sẻ, nhưng không bền vững. Bản thân gặp nhiều nghịch cảnh. Hậu vận êm đềm hơn.

Ngày Mùi: Tính tình nóng nảy. Có gia đình, nhưng phải sống trong cảnh cô đơn.

Ngày Thân: Gia đạo đầm ấm, sum vầy, con cháu ngoan hiền, học hành đỗ đạt. Sức khỏe không tốt, thường xuyên bị chứng nhức đầu, chóng mặt. Trung vận suôn sẻ hơn.

Ngày Dậu: Không phải là người có uy tín cao. Có số đào hoa, nhưng sống cô đơn.

Ngày Tuất: Cố chấp, bướng bỉnh, ghét bị người khác xếp đặt. Tiền bạc vừa đủ.

Ngày Hợi: Thành công không trọn vẹn. Trung niên mọi trắc trở cực nhọc sẽ qua.

Ngày kỵ, hợp của tuổi Thân.

Ngày Tý: Có người tốt giúp đỡ. Kỵ: lời ra tiếng vào, giao dịch tiền bạc.

Ngày Sửu: Hợp mở rộng làm ăn, kết hôn, sửa sang, xây dựng nhà cửa.

Ngày Dần: Kỵ xây dựng nhà cửa, hùn hạp làm ăn.

Ngày Mão: Hợp với việc sửa chữa, đào đất, kết hôn, gả cưới.

Ngày Thìn: Làm việc gì cũng thành công. Có cơ hội phát triển sự nghiệp.

Ngày Tị: Thành công nhiều hơn thất bại.

Ngày Ngọ: Thành công nhiều hơn thất bại. Có quý nhân giúp đỡ.

Ngày Mùi: Vạn sự thành đạt. Tài lộc đều có cơ hội. Khởi công xây dựng.

Ngày Thân: Kỵ việc đổi dời, sửa chữa nhà cửa. Mâu thuẫn trong gia đình.

Ngày Dậu: Hợp giao dịch làm ăn, khuếch trương kinh doanh, gả cưới.

Ngày Tuất: Kỵ hùn hạp, góp vốn, cho vay mượn, phát triển kinh doanh, đi xa.

Ngày Hợi: Mọi thứ trung bình, có người giúp đỡ.

Vận mệnh riêng của người tuổi Thân.

Tuổi Nhâm Thân ( mệnh Kim – sinh năm 1932,1992)

Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:

1932: Nam: sao Thái Bạch, hạn Thiên Tinh; Nữ: sao Thái Âm, hạn Diêm Vương.

Cuộc đời: Cuộc đời lắm nỗi thăng trầm, có lúc thành tựu vẻ vang, có lúc mất trắng, phải làm lại từ đầu. Tuy nhiên, do số mệnh khá may mắn, nên có thể gặp hung hóa kiết.

Tính cách: Là người nhạy bén, thông minh, hoàn cảnh nào cũng thích ứng. Tâm tính hiền lành, ôn hòa, gặp khó khăn gì cũng giải quyết dễ dàng.

Tình duyên: Cuộc sống gia đình bất ổn. Nếu nhẫn nhịn, mọi vướng mắc mới vượt qua.

Sự nghiệp: Nhiều hoài bão lớn, nhưng không thực hiện được. Nếu muốn đạt thành quả cao, nên kết hợp với người tuổi Nhâm Thân, Giáp Tuất, Mậu Dần.

Tiền bạc: Tuổi trẻ, tiền không giữ được. Trung vận, hậu vận, tiền bạc dồi dào, giàu sang.

Màu sắc thích hợp: Màu trắng, ánh kim, vàng. Tránh màu đỏ, tím.

Chọn hướng nhà: Đại kỵ hướng Nam. Hướng đặt bàn làm việc: Nam nhìn về phía Đông Nam, Nữ nhìn về phía Tây Nam là hướng thần tài.

Ngày xuất hành hợp nhất: Nam là ngày lẻ, giờ lẻ, tháng lẻ. Nữ xuất hành ngày chẵn, giờ chẵn, tháng chẵn. Hướng đại lợi là phương Tây, đại kỵ phương Nam.

Tuổi Bính Thân (mệnh Hỏa – sinh năm 1956,2016)

Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:

1956: Nam: sao Kế Đô, hạn Địa Võng. Nữ: sao Thái Dương, hạn Toán Tận.

Cuộc đời: Dù ở hoàn cảnh nào cũng không thiếu thốn về vật chất. Có nhiều cơ hội tốt đẹp về công danh cũng như cuộc sống. Tuổi trẻ vất vả, hậu vận hưng thịnh, an nhàn.

Tính cách: Là người thông minh, có tài năng, khả năng và nhiều cao vọng. Nếu là nữ, rất nóng tính, giỏi việc nhà, việc ngoài cũng không thua kém một ai.

Tình duyên: Tuy có số đào hoa, nhưng hạnh phúc luôn gặp phải những sóng gió bất ổn.

Sự nghiệp: Sự nghiệp đến muộn. Tuy nhiên khi thành đạt, sẽ có địa vị vững chắc.

Tiền bạc: Khi sự nghiệp lên thì tiền tài cũng vượng phát theo. Tuy nhiên, cần cẩn thận hơn với bạn bè khi giao dịch công việc, nhất là ở những người không hợp tuổi.

Màu sắc thích hợp: Màu đỏ, hồng, tím, xanh lục sẽ mang lại sự thịnh vượng.

Chọn hướng nhà: Hướng tốt là hướng Nam. Hướng đặt bàn làm việc: Nam nhìn về hướng chính Đông, Nữ nhìn về hướng chính Tây

Ngày xuất hành hợp nhất: Ở Nam là ngày chẵn, giờ chẵn, và tháng chẵn; ở Nữ là ngày lẻ, giờ lẻ, tháng lẻ. Hướng đại lợi là phương Nam, đại kỵ phương Bắc.

Tuổi Mậu Thân (mệnh Thổ – sinh năm 1968, 2028)

Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:

1968: Nam: sao Thái Bạch, hạn Thiên Tinh; Nữ : sao Thái Âm, hạn Diêm Vương.

Cuộc đời: Tự lập thân, có cơ hội xây dựng nhà cửa. Càng lớn tuổi, càng phát đạt.

Tính cách: Thông minh, có tài ngoại giao, dễ thu phục cảm tình người khác.

Tình duyên: Cần phải sáng suốt và nhẫn nại, biết tự kiềm chế ham muốn, nếu không, chuyện sóng gió sẽ khó tránh khỏi và sau đó phải lâm vào cảnh xa vắng, phiền muộn.

Sự nghiệp: Là người thông minh, có học thức, văn võ đều có thể phát triển.

Tiền bạc: Có quý nhân giúp đỡ, nhưng tiền bạc chỉ vững chắc lúc 40 tuổi trở lên.

Màu sắc thích hợp: Màu vàng, hồng, đỏ, tím, vàng nhạt, nâu giúp chuyển vận.

Chọn hướng nhà: Đại kỵ hướng Đông và Đông Nam. Hướng đặt bàn làm việc: Nam hướng nhìn về phía Chính Bắc, Nữ hướng nhìn về phía chính Tây là phương thần tài.

Ngày xuất hành hợp nhất: Nam: ngày chẵn, giờ chẵn, tháng chẵn. Nữ: ngày chẵn, tháng lẻ, giờ lẻ.

Tuổi Canh Thân (mệnh Mộc – sinh năm 1980, 2040)

Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:

1980: Nam: sao La Hầu, hạn Tam Kheo; Nữ : sao Kế Đô, hạn Địa võng.

Cuộc đời: Tuy không như ý, nhưng cũng gặp nhiều may mắn về danh vọng, tài lộc.

Tính cách: Hiền lành, cứng cỏi, kiên cường, không sợ khó. Coi nhẹ tiền bạc, nhưng trọng danh tiếng, chạy theo hư vinh mà quên trách nhiệm cùng gia đình, gây mất hạnh phúc.

Tình duyên: Không mấy thuận lợi. Thất vọng và đổ vỡ là chuyện khó tránh khỏi.

Sự nghiệp: Sự nghiệp phát triển mạnh mẽ, nhưng nếu đi xa sẽ có nhiều cơ hội hơn.

Tiền bạc: Bước vào thời trung vận, tiền bạc bắt đầu dễ dàng và có nhiều tốt đẹp.

Màu sắc thích hợp: Màu xanh lục, đen, xanh biển đậm, hồng cánh sen, sẽ tạo sự bình yên, tăng thêm dương khí, sức khỏe.

Chọn hướng nhà: Đông hoặc Đông Nam. Hướng đặt bàn làm việc: Nam hướng Tây Bắc, Nữ nhìn hướng Tây Nam.

Ngày xuất hành hợp nhất: Nam: ngày lẻ, giờ chẵn, tháng chẵn. Nữ : ngày chẵn, tháng chẵn, giờ chẵn. Hướng đại lợi: phương Đông, đại kỵ : Phương Tây.

Tuổi Giáp Thân (Mệnh Thủy – sinh năm 1944, 2004)

Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:

1944: Nam: sao La Hầu, hạn Tam Kheo; Nữ: sao Kế Đô, hạn Địa Võng.

2004: Nam: sao Thái Bạch, hạn Thiên Tinh; Nữ: sao Thái Âm, hạn Diêm Vương.

Cuộc đời: Thăng trầm không định được. Trên 30 tuổi, tạm ổn; nhưng thân tâm không nhàn.

Tính cách: Mềm mỏng, nghĩa khí, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Nữ , hiền lành, chân thật.

Tình duyên: Tuổi trẻ không được suôn sẻ, dù vậy phần tốt đẹp vẫn hơn.

Sự nghiệp: Khó khăn nhiều mới thắng lợi. Ở Nam, công danh rạng rỡ từ thời tiền vận.

Tiền bạc: Năm 30 uổi, tiền bạc đã đầy đủ, giàu sang phú quý, không bị thiếu thốn.

Màu sắc thích hợp: Màu đen, màu xanh thẳm. Nên tránh dùng màu vàng hay nâu nhạt.

Chọn hướng nhà: Hướng Bắc, rèm xanh. Hướng đặt bàn làm việc nên nhìn vế phía Chính Nam.

Ngày xuất hành hợp nhất: Nữ xuất hành ngày chẵn, tháng chẵn, giờ chẵn. Nam là ngày lẻ, tháng lẻ, giờ lẻ. Hướng đại lợi: phương Bắc, đại kỵ phương Nam.

Tổng hợp và biên soạn bởi Daquyvietnam.

0 replies

Leave a Reply

Want to join the discussion?
Feel free to contribute!