Luận bàn tuổi Tý năm bính thân 2016
Xét về vận mệnh người tuổi tý năm bính thân 2016, chuột được xếp ở vị trí thứ nhất trong 12 địa chi ( 12 con giáp ). Nếu xét về góc độ thời gian, giờ tý nằm trong khoảng từ 11 giờ đêm tới 1 giờ sáng trong ngày. Xét về phương vị, chuột nằm ở hướng chính Bắc. Nếu chia theo mùa thì chuột thuộc tháng 12 dương lịch, tức tháng 11 âm.
Theo dân gian Việt Nam, Phật bản mệnh của người tuổi tý là Bắc Đẩu Đệ Nhất Tinh Quân và Thiên Thủ Thiên Nhãn Quan Âm.

Ảnh: AZG168
TÍNH CÁCH CHUNG CỦA NGƯỜI TUỔI TÝ.
Dự đoán vận mệnh người tuổi Tý năm Bính Thân 2016:
Năm bính thân 2016 được dự đoán là mang lại vận may cho các cá nhân tuổi Tý trong các mối quan hệ. Người tuổi tý năm nay trở nên sôi nổi và linh hoạt hơn trong các mối quan hệ xã hội, vai trò của họ trong tập thể cũng được củng cố, bạn bè và động nghiệp ủng hộ và tin tưởng hơn, tuy nhiên để giữ gìn được điều này nhất thiết phải ghi nhớ cẩn trọng trong hành động và lời nói, cần phải khiêm tốn và dẹp bỏ tính ngoan cố, bướng bỉnh. Chính những tính cách được cho là điểm đặc trưng của tuổi Tý có thể làm hỏng mối quan hệ nếu bạn không biết chế ngự nó.
Trong năm bính thân 2016, hai từ khóa quan trọng của người tuổi Tý là “chuyển động” và “thay đổi”. Trong tháng 5 và tháng 8, rất có thể sẽ xảy ra nhiều sự kiện trọng đại trong cuộc sống của bạn, hãy sáng suốt khi đưa ra các quyết định giá trị liên quan tới sự nghiệp hoặc chuyện cá nhân.
Mọi người đều thích người tuổi Tý. Quyến rũ, hòa đồng, nhanh trí, những người sinh năm Tý thường là những người nổi tiếng. Luôn năng động, người tuổi tý thấy sự an toàn trong số đông, thích lôi sống cạnh tranh xô bồ ở thành phố và rất thích tích trữ của cải. Người tuổi tý có năng khiếu kinh doanh, tự biết thúc đẩy bản thân, chú ý đến tiểu tiết, chăm chỉ làm việc, ý chí và nghị lực, vô cùng tham vọng. Người tuổi tý rất biết tiết kiệm và khôn ngoan trong cuộc sống, tính cách này giúp họ dễ dàng tích trữ của cải cho cuộc sống. Nếu sếp của bạn là một người tuổi Tý, hãy cẩn thận, bạn sẽ rất khó khăn để thuyết phục họ chi tiền. Trong gia đình, những phụ nữ tuổi Tý là những người vợ, người mẹ tuyệt vời, họ đảm đang và biết lo toan mọi việc trong gia đình, họ có thể vừa hoàn thành tốt công việc ở cơ quan, vừa lên kế hoạch, tính toán, sắp xếp, chi tiêu việc trong gia đình hiệu quả. Tuy nhiên, người tuổi Tý cũng có tính xấu là hay buôn chuyện và chỉ trích, đánh giá người khác. Họ đôi khi cũng bị ám ảnh bởi tính xấu của mình, đặc biệt là tính tham lam.
Hợp tuổi: người tuổi Tý hợp các tuổi Thân, tuổi Thìn và tuổi Sửu.
Khai vận theo phong thủy: Tuổi Tý đối diện với sự thất thoát về tài chính và trộm cắp. Phải đặt một cặp Kỳ lân, cặp Tỳ hưu đá hướng ra cửa chính. Hay mang theo bên mình một con tê giác xanh. Có thể dùng ngọc phong thủy để hóa giải phần nào những xui xẻo không may đến với bạn. Người tuổi Tý nhận được sự phù hộ của Thiên thủ thiên nhãn Quan Âm (Phật bản mệnh Quan âm nghìn tay). Nên sử dụng trang phục hay trang sức đá quý màu đen, sẫm như thạch anh khói, thạch anh tóc đen, mã não đen, đá núi lửa, saphia,… sẽ có lợi cho bạn.
VẬN MỆNH CHUNG CỦA NGƯỜI TUỔI TÝ.
Cuộc đời: Cuộc đời người tuổi tý lúc trẻ thường gian truân, lận đận. Từ 40 trở đi, làm gì cũng may mắn thuận lợi.
Tính cách: Thẳng thắn, trung thực. Sống chừng mực. Ghét lười biếng, hoang phí. Đa nghi, thêm bảo thủ, nên dễ gây chuyện hiểu nhầm.
Tài năng: Chẳng kém ai, làm việc gì cũng có sự cân nhắc thận trọng. Nhạy bén, nhìn xa trông rộng, nên làm gì cũng gặt hái được kết quả cao.
Tiền bạc: Tính tiết kiệm, chi li. Ít khi họ tặng gì cho ai, trừ khi đấy là bổn phận hoặc người mà họ yêu quý, nhờ thế ít khi phải sống cảnh thiếu thốn.
Sự nghiệp: Nhiều cơ hội may mắn luôn chờ đón ở phía trước; chỉ cần nắm lấy kịp thời thì hậu vận chắc chắn sẽ phú quý giàu sang.
Gia đình: Trong gia đình là người con hiếu thảo, người vợ đảm đang, người mẹ hiền, ngoài xã hội rất được mọi người yêu mến.
Tình cảm: Nhạy cảm, chu đáo tế nhị, nhưng ít khi bộc lộ tình cảm. Chọn đối tượng là người có hình thức ưa nhìn, đồng thời phải có tài năng.
Bạn bè: Nên chọn kết giao với những người có tuổi Dậu, Hợi, Thìn, Tị, Thân, Sửu. Tốt nhất là người tuổi thìn.
VẬN MỆNH NGƯỜI TUỔI TÝ THEO TỪNG NĂM.
Năm Tý: Tiền bạc dồi dào. Gặp nhiều may mắn. Tình cảm, sự nghiệp phát triển mạnh mẽ. Cẩn thận sức khỏe.
Năm Sửu: Năm thuận lợi. Gia đình bình yên. Công việc suôn sẻ. Không nên đi xa.
Năm Dần: Bình thường mọi mặt. Chú ý sức khỏe, đề phòng hao tài tốn của. Được nhiều người tốt giúp đỡ.
Năm Mão: Trong gia đình sẽ thêm người hoặc thêm con. Chú ý lời ăn tiếng nói, nhường nhịn sẽ có lợi hơn.
Năm Thìn: Công việc thăng tiến, tình cảm dồi dào, thăng quan tiến chức, tiền bạc sung túc. Cần thận trọng trong việc kết giao bạn bè.
Năm Tị: Người tuổi Tý thường không gặp may mắn trong năm này, nên chú ý sức khỏe, tiền bạc, hao tài tốn của. May có sao may mắn “Nguyệt Đức” chiếu vào, nếu không sẽ liên tục gặp nạn, khuynh gia bại sản. Tuy nhiên, có người tốt giúp đỡ, mọi việc sẽ qua.
Năm Ngọ: Tình cảm gặp nhiều trắc trở, nhưng nếu biết nhẫn nhịn, mọi việc sẽ có cơ hội cứu vãn. Tiền bạc, sự nghiệp bình thường.
Năm Mùi: Đại cát, đại lợi. Cả năm vui vẻ, may mắn, ít gặp điều lo lắng, nếu có thất bại cũng không đáng kể. Cần giữ lời.
Năm Thân: Vạn sự như ý. Dù vậy, nên hạn chế kết giao bạn bè, tránh trường hợp họa từ lời nói. Cẩn thận tiền bạc.
Năm Dậu: Gia đình vui vẻ, hạnh phúc, thêm người, thêm tiền. Sự nghiệp phát triển, nhưng không nên chủ quan, nhất là việc giao dịch tiền bạc.
Năm Tuất: Công danh thăng tiến, nhưng tiền bạc bình thường. Đề phòng kẻ xấu hãm hại. Không nên thay đổi công việc làm ăn.
Năm Hợi: Tiền bạc thất thoát nhỏ. Sức khỏe kém. Cẩn thận thị phi. Về sự nghiệp, mạnh dạn đầu tư sẽ thu được nhiều kết quả tốt đẹp.
VẬN MỆNH NGƯỜI TUỔI TÝ THEO THÁNG SINH.
Tháng giêng: Nhân hậu, trung thực, tốt bụng; song tính khá cố chấp, lại dễ tin người, nên đôi khi mắc phải những sai lầm.
Tháng hai: Tính mềm mỏng, ôn hòa, tế nhị, nhân hậu. Tiền bạc không thiếu nhưng vận mệnh khá vất vả.
Tháng ba: Tư duy chặt chẽ, giàu tính sáng tạo. Thông minh, rộng lượng, nhẫn nại, có tài lãnh đạo.
Tháng tư: Ngoại giao giỏi, nhân hậu. Tài lộc thuận lợi. Gia đình hạnh phúc.
Tháng năm: Tính cởi mở, năng động. Công danh, sự nghiệp thường gặp thất bại nhỏ, thành công lớn. Khả năng tự lập cao.
Tháng sáu: Biết nhìn xa trông rộng, làm việc gì cũng cân nhắc nặng nhẹ. Cuộc sống gặp nhiều may mắn. Tình cảm suôn sẻ.
Tháng bảy: Vẻ ngoài cứng rắn, nhưng hiền lành nhân hậu, khoan dung. Tính trầm lặng, ít nói. Cả đời sống nhàn nhã, tài lộc dồi dào.
Tháng tám: Học giỏi, đỗ đạt cao, sự nghiệp công danh thuận lợi. Tính điềm đạm, sâu sắc, nhưng bảo thủ. Luôn có người tốt giúp đỡ.
Tháng chín: Thông minh, nhạy bén, luôn biết nắm bắt thời cơ để đạt được thành công. Tình cảm hạnh phúc, gia đình trọn vẹn.
Tháng mười: Sống nội tâm, song cá tính thật mạnh mẽ. Ứng xử khéo léo. Ghét gỉa dối, xu nịnh. Sự nghiệp bình thường, ít có những đột biến.
Tháng mười một: Khí chất mạnh mẽ, lạc quan cởi mở, chân thành. Với tình yêu, là người rất chung thủy.
Tháng mười hai: Thẳng tính,, ứng xử nhạy bén với tất cả mọi tình huống. Học hành giỏi giang. Cuộc đời an nhàn, sung túc, no ấm.
VẬN MỆNH NGƯỜI TUỔI TÝ THEO NGÀY SINH.
Ngày Tý: Tài lộc hanh thông, tuổi già an nhàn. Số không nhờ được người thân
Ngày Sửu: Học hành giỏi giang, tài trí hơn người. Trong tình cảm, là người trầm tĩnh, chắc chắn và trung thủy.
Ngày Dần: Số mệnh lận đận, suốt đời tha hương. Hậu vận khá hơn.
Ngày Mão: Sự nghiệp thuận lợi. Hậu vận đại vượng, y lộc có thừa, tuổi già yên vui. Thuận lợi về con cái.
Ngày Thìn: Bản lĩnh, có ý thức tự chủ, tự tin vào bản thân cao. Tính cởi mở, mềm mỏng. Vị tha, khoan dung; nên cả đời được hưởng hạnh phúc.
Ngày Tị: Tính nóng nảy. Số lận đận, suốt đời bôn ba. Con cái bình thường. Sau 40, mọi trắc trở, cực nhọc ban đầu, sẽ được đền bù.
Ngày Ngọ: Khả năng độc lập cao. Lúc nhỏ lận đận, nhưng nhờ tích lũy, về sau được hưởng. Sống nội tâm nên thường xuyên sầu não.
Ngày Mùi: Quyết đoán, khôn ngoan, nhưng cuộc đời, công danh, sự nghiệp đến khi bước vào tuổi trung niên mới phát triển thuận lợi.
Ngày Thân: Thông minh kết hợp với năng nổ nên dễ dàng thăng tiến. Tuổi trung niên, cuộc sống sẽ tốt đẹp hơn; nhưng tài lộc chỉ vừa đủ.
Ngày Dậu: Luôn nỗ lực mọi mặt. Tuổi già hưng vượng, phúc lộc đầy nhà.
Ngày Tuất: Không được sự hỗ trợ của người thân; nhưng lại được quý nhân bên ngoài giúp đỡ. Con cái giỏi giang, đỗ đạt. Cả đời phúc lộc.
Ngày Hợi: Thuở nhỏ thiếu ổn định. Trung niên mới yên bình. Cuối đời hạnh phúc.
NGÀY KỴ, HỢP CỦA NGƯỜI TUỔI TÝ.
Ngày Tý: Kỵ giao dịch làm ăn hoặc bàn bạc công việc với người khác.
Ngày Sửu: Hợp với công việc dời chỗ ở, đào xới đất.
Ngày Dần: Hợp với việc làm đơn từ, đi xa.
Ngày Mão: Có thể giao dịch, tổ chức làm ăn.
Ngày Thìn: Kỵ đấu mối làm ăn, kiện tụng, đi xa bằng đường thủy.
Ngày Tị: Mọi việc đều có quý nhân giúp đỡ. Đề phòng mất của.
Ngày Ngọ: Kỵ giao dịch, hùn hạp làm ăn.
Ngày Mùi: Hợp với công việc khuếch trương làm ăn, thay đổi chỗ ở.
Ngày Thân: Đi xa thuận lợi. Kỵ làm nhà, động đất.
Ngày Dậu: Hợp với việc cưới hỏi, làm ăn hùn hạp, cầu tài cầu lộc.
Ngày Tuất: Kỵ làm ăn, hùn hạp tiền bạc.
Ngày Hợi: Cần chú ý giữ gìn sức khỏe. Hao tài tốn của.
VẬN MỆNH RIÊNG CỦA NGƯỜI TUỔI TÝ.
TUỔI MẬU TÝ (MỆNH HỎA – SINH NĂM 1948, 2008)
Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:
1948: Nam : Sao Vân Hớn, hạn Thiên La; Nữ: Sao La Hầu, hạn Tam Kheo.
2008: Nam: Sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tuyền; Nữ: Sao Thủy Diệu, hạn Ngũ Mộ.
Cuộc đời: Lúc nhỏ gặp ít may mắn. Bước vào tuổi trung niên khá hơn. Hậu vận tốt, có nhiều người giúp đỡ.
Tính cách: Nữ: hiền lành, thông minh, năng động. Nam: khẳng khái, nghĩa hiệp. Sống tiết kiệm, không cho ai bất cứ thứ gì, ngoài người họ quý mến.
Tình cảm: Nên kết hợp với người có tuổi Kỷ Sửu, Quý Tị, Ất Mùi, Đinh Dậu, Đinh Hợi, Ất Dậu.
Sự nghiệp: Trên 40 tuổi, sự nghiệp mới vững vàng. Nên kết hợp làm ăn với người tuổi Kỷ Sửu, Quý Tị, Ất Mùi, Nhâm Tý.
Tiền bạc: Cần mẫn, hay tích góp, theo quan điểm “ăn ít, no lâu”, nên ít khi thiếu hụt.
Màu sắc thích hợp: Đỏ, hồng, tím, xanh lục.
Chọn hướng: Nhà hướng Nam. Hướng đặt bàn làm việc: Nam, tài vị hướng Tây Bắc. Nữ, tài vị hướng Tây Nam.
Ngày xuất hành hợp nhất: Nam: ngày chẵn, giờ chẵn, tháng chẵn; Nữ: Ngày lẻ, tháng chẵn, giờ chẵn. Hướng đại lợi: phương Nam.
TUỔI NHÂM TÝ (MỆNH MỘC – SINH NĂM 1972,2032)
Xem bộ sưu tập vòng hạt đá quý phong thủy cho người tuổi Nhâm Tý
Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay: 1972: Nam: Sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tuyền (đại hạn); Nữ: Sao Thủy Diệu, hạn Ngũ Mộ.
Cuộc đời: Lúc nhỏ lận đận, làm nhiều hưởng ít. Ở tuổi trung niên, cuộc đời dần khá lên. Bản thân sống tự lập, có anh em nhưng không được nhờ.
Tính cách: Trung thực, thẳng thắn; được bạn bè xem trọng. Tuy đôi lúc còn tính toán chi li, nhưng là người tốt bụng, biết quan tâm đến người khác.
Tình cảm: Nếu kết hôn sớm, sẽ gặp nhiều trắc trở. Nên chọn kết hôn với người tuổi Giáp Dần, Bính Thìn, Canh Thân, Canh Tuất.
Sự nghiệp: Cũng có đôi chút công danh, chức phận nhỏ.
Tiền bạc: Tiền tài chỉ đủ dùng, chứ không mấy dư dả.
Màu sắc thích hợp: Xanh đậm, đen, hồng.
Chọn hướng nhà: Đông, Đông Nam. Hướng đặt bàn làm việc: Nữ hướng Tây Nam. Nam hướng Tây Bắc.
Ngày xuất hành hợp nhất: Nam: ngày lẻ, giờ chẵn, tháng chẵn. Nữ: ngày lẻ, tháng lẻ, giờ lẻ. Hướng đại lợi: phương Đông; đại kỵ: phương Tây.
TUỔI GIÁP TÝ ( MỆNH KIM – SINH NĂM 1924, 1984)
Xem bộ sưu tập vòng hạt đá quý phong thủy cho người tuổi Giáp Tý
Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:
1924: Nam: sao Thủy Diệu, hạn Ngũ Mộ; Nữ: sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tuyền.
1928: Nam: sao Vân Hớn, hạn Thiên La; Nữ: sao La Hầu, hạn Tam Kheo.
Cuộc đời: Hợp với Nữ hơn. Tiền vận đã hạnh phúc, đến tuổi 40 thì các bạn đã có công danh sự nghiệp khá vững vàng.
Tính cách: Bộc trực, nóng nảy, nhưng rất biết thông cảm, nên được nhiều người yêu mến. Nhược điểm: hay đố kỵ, xem trọng vật chất.
Tình cảm: Tránh kết hợp với người tuổi Tân Mùi, Đinh Sửu, Đinh Mão, Quý Dậu, Kỷ Mão, Tân Dậu.
Sự nghiệp: Thủa nhỏ được học hành nhiều, nhưng ít thành công.
Tiền bạc: Phát triển sự nghiệp sớm, tuy nhiên không được bền vững. Tuổi hợp trong làm ăn: Giáp Tý, Bính Dần, Kỷ Tị, Canh Ngọ.
Màu sắc thích hợp: Màu trắng, ánh kim, vàng.
Chọn hướng nhà: Đại kỵ hướng Nam. Hướng đặt bàn làm việc: Nam hướng phía Đông Nam. Nữ hướng phía Tây Nam.
Ngày xuất hành hợp nhất: Nam: ngày chẵn, giờ chẵn, tháng lẻ; Nữ: ngày lẻ, tháng lẻ, năm lẻ. Hướng xuất hành: đại lợi phương Tây.
TUỔI BÍNH TÝ (MỆNH THỦY – SINH NĂM 1936, 1996)
Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:
1936: Nam: sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tuyền (đại hạn); Nữ: sao Thủy Diệu, hạn Ngũ Mộ
1996: Nam: sao Thủy Diệu, hạn Ngũ Mộ; Nữ: sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tuyền.
Cuộc đời: May mắn nhiều hơn bất hạnh. Lúc nhỏ bình thường, trung niên thành đạt, hậu vận tốt đẹp.
Tính cách: Mạnh dạn, nhạy bén, trung thực, có khả năng ứng biến mọi tình huống. Nhược điểm: nóng nảy, thiếu sự kiềm chế bản thân.
Tình cảm: Thích sự lãng mạn. Nên kết hôn với người tuổi Bính Tý, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Ất Dậu.
Sự nghiệp: Gặp nhiều may mắn và có cơ hội thăng tiến hơn. Những tuổi kết hợp làm ăn thuận là tuổi Bính Tý, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Ất Dậu.
Tiền bạc: Chỉ thành công khi có sự kết hợp với người thân hoặc bạn bè. Tuổi trung niên mới có khả năng làm ra tiền và giữ tiền.
Màu sắc thích hợp: Màu đen, xanh thẳm, kết hợp với các màu trắng sáng sẽ mang lại nhiều may mắn, thịnh vượng. Tránh màu vàng hay nâu.
Chọn hướng nhà: Hướng Bắc. Hướng đặt bàn làm việc: Nữ hướng nhìn về phía Đông Bắc, Nam hướng nhìn về phía chính Bắc là tốt nhất.
Ngày xuất hành hợp nhất: Nam ngày chẵn, giờ lẻ, tháng chẵn; Nữ ngày chẵn, giờ chẵn, tháng chẵn. Hướng xuất hành: đại lợi là phương Tây.
TUỔI CANH TÝ (MỆNH THỔ – SINH NĂM 1960,2020)
Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:
Sinh năm 1960: Nam sao Thủy Diệu, hạn Thiên Tinh; Nữ sao Mộc Đức, hạn Tam Kheo.
Cuộc đời: Tuổi nhỏ trắc trở, hậu vận an nhàn, tài lộc dư dả, có quý nhân giúp đỡ.
Tính cách: Hiền lành, nhân hậu, thích giúp đỡ người khác. Kiên trì, nhẫn nại, có nghị lực vượt khó, nhiệt tình, dám nghĩ dám làm.
Tình cảm: Thích được quan tâm. Nữ hợp với người tuổi Mậu Tuất, Tân Sửu, Đinh Dậu. Nam hợp với tuổi Nhâm Dần, Mậu Thân, Kỷ Dậu.
Sự nghiệp: Có tài năng, có cơ hội thăng tiến. Kết hợp với tuổi Tân Sửu, Giáp Thìn, Đinh Mùi thì sẽ có nhiều cơ hội
Tiền bạc: Dù cuộc sống xảy ra không ít những thăng trầm, nhưng suốt đời bổng lộc không thiếu. Tuổi 27 đã có khả năng làm ra tiền.
Màu sắc thích hợp: Màu vàng, hồng, đỏ, tím, vàng nhạt, nâu.
Chọn hướng nhà: Kỵ hướng Đông và Đông Nam. Hướng đặt bàn làm việc: Nam nhìn về phía chính Bắc; Nữ hướng về phía chính Tây.
Ngày xuất hành hợp nhất: Nam ngày chẵn, giờ lẻ, tháng chẵn; Nữ nên chọn ngày chẵn, giờ lẻ, tháng lẻ.
Tổng hợp và biên soạn bởi DaquyVietnam, ghi rõ nguồn khi sử dụng
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!
You must log in to post a comment.