Chó là đại biểu của tuổi Tuất, được xếp ở vị trí thứ 11 trong 12 địa chi. Xét ở góc độ thời gian là khoảng từ 7 giờ tối đến 9 giờ tối. Về phương vị là hướng Tây Tây Bắc. Nếu lấy 4 mùa để phân chia thì vào khoảng tháng 10 Dương lịch – tháng 9 Âm lịch.
Theo tín ngưỡng dân gian, Bất Động Minh Vương chính là vị Phật bản mệnh của người tuổi Tuất.
Tính cách chung của người tuổi Tuất
Dự đoán năm Bính Thân 2016
Trong năm Thân, sự nghiệp của người tuổi Tuất thường có biểu hiện suy thoái trong vài tháng đầu và hưng thịnh trở lại trong những tháng tiếp theo. Năm này thay đổi bấp bênh, Tuất không được thảnh thơi. Nhiều diễn biến phức tạ gây khó cho Tuất. Sao Dịch Mã chiếu mệnh nên bôn ba khắp nơi tìm kế sinh nhai. Chớ quá ham mê công việc mà ảnh hưởng đến sức khỏe. Trong năm có nhiều vấn đề phiền não nên phải hành sự cẩn trọng, làm chậm mà chắc, cuối năm hanh thông hơn đầu năm.
Có thể nói rằng, chó là người bạn tốt nhất của loài người. Dễ hòa hợp, hay thỏa hiệp, trung thành, vô tư, loài chó luôn có mặt bất cứ khi nào bạn cần. Người tuổi Tuất là những người đáng tin cậy, luôn nghe lời, có thể trở thành nhà lãnh đạo tuyệt vời (dù đôi lúc thiếu kiên quyết). Trái với những gì bạn nghĩ, cần rất nhiều thời gian để xây dựng tình bạn với người tuổi Tuất. Trước tiên, họ sẽ xem xét xem bạn là người thế nào, quan sát và chờ đợi. Bạn phải giành được cảm tình của họ. Nói chung, người tuổi Tuất khá khiêm tốn, ít quan tâm tới chuyện tiền nong. Mặc dù họ có thể dành cho bạn rất nhiều tình cảm và sự quan tâm vô điều kiện, nhưng khi bị chọc giận, họ có thể trở nên rất giận dữ, đúng hơn là vô cùng kinh khủng. Trong tất cả các con giáp trong 12 con giáp thì tuổi Tuất là tuổi dễ mến nhất.
Hợp tuổi: Người tuổi Tuất hợp với người tuổi Dần, tuổi Ngọ và tuổi Mão.
Khai vận theo phong thủy: Tuổi Tuất sẽ chịu một số thất bại nhỏ trong công việc và gia đình. Bạn sẽ dễ dàng bực mình và nóng giận. Đặt một đôi uyên ương trên bàn làm việc và trong phòng ngủ để giảm tính khí, tăng sự thiện cảm thân thiện.
Vận mệnh chung của người tuổi tuất
Cuộc đời: Nhà cửa đầy đủ lúc đầu nhỏ, nhờ tích lũy, về sau không thua kém một ai.
Tính cách: Có tinh thần trách nhiệm cao. Thích đi đây đó.
Tài năng: Là người có đầu óc sáng tạo nhanh nhạy, chứ không thích chạy theo người khác bất kỳ lĩnh vực nào. Trực giác cũng rất nhạy bén.
Tiền bạc: Tuy lúc nhỏ vất vả, nhưng đến tuổi trung niên sẽ gặp vận may, giàu có, dư dả, không bị cảnh thiếu ăn, thiếu mặc.
Sự nghiệp: Luôn biết nhẫn nại chờ đợi thành công.
Tình duyên: Dùng lý trí để xét đoán tình cảm. Nếu thấy không hợp là sẵn sàng cắt đứt ngay. Có khuynh hướng kết hôn sớm.
Bạn bè: Tế nhị, lịch sự nên rất dễ dàng kết giao.
Vận mệnh người tuổi Tuất theo từng năm
Năm Tý: Thuận lợi trong kinh doanh. Cần cẩn trọng khi giao dịch tiền bạc. Chuyện tình cảm gặp nhiều rắc rối.
Năm Sửu: Lắm nỗi buồn phiền. Hao tài tốn của. Nên cẩn trọng trong nói năng.
Năm Dần: Làm ăn chừng mực, ít thu hoạch lớn. Cuối năm sẽ may mắn hơn.
Năm Mão: Mọi thứ ở mức trung bình. Có tiền, sẽ khó thăng tiến trong nghề nghiệp.
Năm Thìn: Thành công và thất bại luôn song hành. Vận mệnh bình thường
Năm Tị: Thuận lợi, sự nghiệp thăng tiến. Gia đình có tin vui. Cẩn thận đi đứng.
Năm Ngọ: Có cơ hội về tài lộc. Thăng quan tiến chức. Chú ý sức khỏe.
Năm Mùi: Một năm đầy khó khăn vất vả. Cuối năm khả quan hơn.
Năm Thân: Tiền bạc, sự nghiệp ổn định. Phải bôn ba khắp nơi. Tình cảm bất an.
Năm Dậu: Gặp phải sao xấu, buồn phiền nhiều hơn vui. Việc làm ít khi thành công.
Năm Tuất: Học hành thi cử đỗ đạt. Thăng quan tiến chức, chú ý phần bổn mệnh.
Năm Hợi: Cơ hội về tài lộc đến. Có tin vui trong gia đình. Hạn chế đi xa.
Vận mệnh người tuổi Tuất theo tháng sinh
Tháng giêng: Ít nói, trầm tĩnh. Nhỏ lận đận, trung niên vận phát, về nhà an nhàn.
Tháng hai: Khả năng thích ứng nhanh, trí óc sáng suốt, làm việc rõ ràng mau lẹ. Cuộc sống riêng gặp nhiều khó khăn trắc trở.
Tháng ba: Tư duy chặt chẽ, giàu tính sáng tạo. Với người chung quanh luôn quan tâm. Nhược điểm: chuộng hình thức và sự hào nhoáng bên ngoài.
Tháng tư: Thông minh, nhạy bén. Nhưng quá tự tin làm mất phương hướng hành động và thất bại sẽ không tránh khỏi.
Tháng năm: Khá nhạy cảm. Tiền vận lao đao. Hậu vận bình an. Chú ý sức khỏe.
Tháng sáu: Có chí hướng; nhưng thiếu khiêm tốn; nên khó vươn lên. Thích đi đây đó. Thích cuộc sống phồn hoa. Cuộc đời, vận thế khá bình lặng.
Tháng bảy: Cuộc đời không bình lặng. Tự gây dựng sự nghiệp. Có tiền, nhưng buồn phiền vẫn nhiều.
Tháng tám: Học hành giỏi giang. Nhưng thiếu kiên nhẫn; nên kết quả không như ý.
Tháng chín: Biết nắm bắt thời cơ để thành công. Thích tự gây dựng sự nghiệp.
Tháng mười: Thông minh. Biết làm chủ cảm xúc. Sẵn sàng đối đầu. Hạnh phúc kém.
Tháng mười một: Khí chất mạnh mẽ. Tiền vận không suôn sẻ. Hậu vận an nhàn hơn.
Tháng mười hai: Học hành giỏi giang và đỗ đạt cao. Tiêu pha chừng mực, nên cuộc sống không bao giờ phải rơi vào tình cảnh thiếu hụt. Vận mệnh tốt đẹp, vạn sự thuận lợi.
Vận mệnh người tuổi Tuất qua ngày sinh.
Ngày Tý: Tài lộc có cơ hội phát triển, nhưng thịnh rồi lại suy. Mọi việc không thuận lợi.
Ngày Sửu: Nóng nảy, thiếu điềm tĩnh, cố chấp, dễ sinh bất hòa, buồn đau. Về công danh, sự nghiệp cũng không mấy thuận lợi.
Ngày Dần: Giỏi giang, nhân hậu; nhưng mọi việc không như ý. Hậu vận bình thường.
Ngày Mão: Không bỏ qua bất kỳ cơ hội nào để đạt được vị trí cao nhất của sự nghiệp.
Ngày Thìn: Quyết đoán, thích khám phá những điều mới mẻ. Vận mệnh kém may mắn. Cuộc sống gặp nhiều phong ba bão táp. Tuổi trung niên yên ổn, an lành hơn.
Ngày Tị: Công danh sự nghiệp không ổn định. Tiền bạc đủ sống. Gia đạo bình thường.
Ngày Ngọ: Sự nghiệp, chức quyền vững vàng. Cuộc sống giàu sang sung túc.
Ngày Mùi: Nóng này hay tranh chấp, cãi cọ. Khiến mọi người hơi dè dặt trong quan hệ. Phần tài lộc dồi dào, thuận lợi. Sự nghiệp ổn định. Chú ý sức khỏe.
Ngày Thân: Sống ly hương thì cuộc đời, công danh sự nghiệp mới có dịp phát triển, tiền bạc mới có cơ hội tìm đến. Vận mệnh tránh khỏi long đong. Đủ ăn, đủ mặc, an nhàn.
Ngày Dậu: Tiền tài không thiếu, có công ăn việc làm, nhưng do vận mệnh, vận thế không tốt, cả đời phải chịu nhiều cảnh gian nan đau buồn, rủi ro. Thuận lợi về con cái.
Ngày Tuất: Có tài năng, thông minh, nhạy bén. Văn võ song toàn. Mọi kế hoạch đề ra đều thành công. Cần chú ý sức khỏe.
Ngày Hợi: Làm ăn bất kỳ việc gì cũng cẩn thận, nhưng thời cơ thuận lợi để phát triển tài lộc khá hiếm hoi. Nên chọn ngành nghề kinh doanh có tính chất ổn định.
Ngày kỵ, hợp của người tuổi Tuất.
Ngày Tý: Đi xa phát triển sự nghiệp thuận lợi hơn. Kỵ giao dịch hùn hạp tiền bạc.
Ngày Sửu: Hợp mở rộng làm ăn, kết hôn, sửa sang, xây dựng nhà cửa.
Ngày Dần: Kỵ tranh chấp. Xây dựng, sửa chữa, rời đổi chỗ ở.
Ngày Mão: Mọi công việc khá thuận lợi, gặp dữ hóa lành.
Ngày Thìn: Hợp mọi việc bình thường, có người giúp đỡ. Kỵ kết giao bạn bè.
Ngày Tị: Thuận việc gả cưới. Xây dựng mới, sửa sang, dời đổi chỗ ở.
Ngày Ngọ: Hợp những việc liên quan đến giấy tờ. Kỵ cho người khác vay mượn.
Ngày Mùi: Vạn sự thành đạt, gia đình vui vẻ, bệnh tật sẽ qua.
Ngày Thân: Kỵ giao dịch tiền bạc, đi xa, đổi dời, sửa chữa nhà cửa.
Ngày Dậu: Hợp giao dịch khuếch trương kinh doanh, đào đất, sửa chữa nhà.
Ngày Tuất: Mọi khó khăn đều có người giúp đỡ vượt qua. Coi chừng bị phản.
Ngày Hợi: Hợp giao dịch tiền bạc, kết hôn, xây dựng nhà cửa, dời đổi chỗ ở, động thổ.
Vận mệnh riêng của người tuổi Tuất
Tuổi Canh Tuất (Mệnh Kim – sinh năm 1970,2030)
Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay: Nam là Sao Thổ Tú, hạn Tam Kheo; Nữ là sao Vân Hớn, hạn Thiên La.
Cuộc đời: Có nhiều tốt đẹp trong cuộc sống. Phúc lộc có dư, gặp hung hóa cát. Tuổi già an nhàn, hưng vượng, suốt đời phú quý. Mệnh số thuận hòa.
Tính cách: Ham học hỏi, có ý chí tiến thủ, sẵn sàng khắc phục những khó khăn trước mắt, có lòng thương người, xử sự đúng mực, luôn giúp đỡ người khác nếu được cậy nhờ.
Tình cảm: Đường tình duyên luôn gặp nhiều may mắn tốt đẹp.
Sự nghiệp: Ngay từ thời tiền vận, phần công danh đã được phát triển cao.
Tiền bạc: Thu nhiều, nhưng chi cũng không ít. Nếu là nữ, có thể nói, suốt đời may mắn.
Màu sắc thích hợp: Màu trắng, màu vàng sẽ mang lại niềm vui, sự may mắn.
Chọn hướng nhà: Hướng nhà: Đại kỵ hướng Nam. Hướng đặt bàn làm việc: Nam nhìn về phía Đông Nam, Nữ nhìn về phía Tây Nam là phương Thần tài.
Ngày xuất hành hợp nhất: Nam là ngày lẻ, giờ lẻ, tháng chẵn. Nữ là ngày lẻ, tháng lẻ, giờ lẻ. Hướng xuất hành: hướng đại lợi là phương Tây, đại kỵ phương Nam.
Tuổi giáp Tuất (mệnh Hỏa – sinh năm 1934, 1994)
Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:
1934: Nam là sao Thổ Tú, hạn Tam Kheo; Nữ là sao Vân hớn, hạn Thiên La.
1994: Nam là sao Thái Dương, hạn Toán Tận; Nữ là sao Thổ Tú, hạn Tam kheo.
Cuộc đời: Thuở nhỏ có đôi chút vất vả. Nhưng vào giai đoạn trung vận, hoàn toàn êm đẹp. Con cái thành danh. Cả đời đầy may mắn và thành công.
Tính cách: Thành thật, thẳng thắn, được mọi người thương yêu. Nữ thì hiền lương.
Tình cảm: Hạnh phúc luôn gặp những sóng gió, bất ổn; vì sự đa mang trong tình cảm.
Sự nghiệp: Mọi thứ chỉ thực sự tốt đẹp khi bước vào độ tuổi trung niên; nhưng lại là sự nghiệp vẻ vang, vinh hiển; giúp bạn có một địa vị vững chắc ngoài xã hội.
Tiền bạc: Tài lộc lên xuống vô chừng. Cẩn thận hơn với bạn bè khi giao dịch tiền bạc.
Màu sắc thích hợp: Màu đỏ, hồng hay tím, xanh lục sẽ mang lại sự thịnh vượng.
Chọn hướng nhà: Hướng nhà ở hướng tốt là hướng Nam. Hướng đặt bàn làm việc: Nữ chọn hướng chính Tây, Nam chọn hướng chính Đông.
Ngày xuất hành hợp nhất: Ở Nam là ngày chẵn, giờ lẻ và tháng chẵn; Nữ là ngày chẵn, giờ lẻ, tháng chẵn. Hướng đại lợi là phương Nam, đại kỵ là phương Bắc.
Tuổi Bính Tuất (mệnh Thổ – sinh năm 1946, 2006)
Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:
1946: Nam sao Thái Âm, hạn Diêm Vương; Nữ sao Thái Bạch, hạn Thiên tinh.
2006: Nam sao Thổ tú, hạn Tam kheo; Nữ sao Vân Hớn, hạn Thiên La
Cuộc đời: Số hưởng của ấm. Tiền vận, có nhiều bất ổn, lo lắng, khó khăn. Trung niên mới dần khá lên, về già đạt tới vinh hoa phú quý. Một đời an nhàn, y lộc không thiếu.
Tính cách: Có tài lãnh đạo. Có chí khí, có năng lực lại rất siêng năng. Tài cao, nhưng luôn sống chuẩn mực, khiêm tốn. Thắng không kiêu, bại không nản.
Tình cảm: Có lúc như dòng nước ngược, có khi lại tốt đẹp rực rỡ.
Sự nghiệp: Sự nghiệp phát triển chậm mà chắc. Có thể giàu có dễ dàng.
Tiền bạc: Giai đoạn tiền vận có hơi thiếu kém, trung vận dễ chịu, hậu vận giàu có.
Màu sắc thích hợp: Màu vàng, màu hồng, đỏ, tím, vàng nhạt, nâu.
Chọn hướng nhà: Hướng nhà đại kỵ hướng Đông và Đông Nam. Hướng đặt bàn làm việc: Nam hướng nhìn về phía Chính Bắc, Nữ hướng nhìn về phía chính Tây là tốt nhất.
Ngày xuất hành hợp nhất: Là ngày lẻ, giờ lẻ và tháng lẻ.
Tuổi Mậu Tuất (Mệnh Mộc, sinh năm 1958, 2018)
Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:
1958: Nam sao Thái Dương, hạn Toán Tận; Nữ sao Thổ Tú, hạn Tam Kheo.
Cuộc đời: Làm ít hưởng nhiều, vật chất đầy đủ, có triển vọng tốt đẹp trong tương lai, gặp may mắn nhiều hơn bất hạnh, ít cực nhọc và cũng không phải lao tâm khổ trí.
Tính cách: Có ý chí tiến thủ mạnh mẽ, khi đã xác định mục tiêu sẽ tiến tới bằng được.
Tình cảm: Luôn thuận lợi, nhưng còn tùy ở ngày sinh, việc kết hợp lương duyên.
Sự nghiệp: Dù có lúc sự nghiệp phát triển mạnh mẽ, nhưng không đạt đỉnh cao.
Tiền bạc: Không giàu sang, nhưng sự cố gắng của bản thân sẽ giúp hậu vận khá hơn.
Màu sắc thích hợp: Màu xanh lục, đen, xanh biển đậm, hồng cánh sen nhạt.
Chọn hướng nhà: Hướng nhà thuận hướng Đông hoặc Đông Nam. Hướng đặt bàn làm việc: Nữ hướng Tây Nam, Nam hướng Tây bắc.
Ngày xuất hành hợp nhất: Với nam là ngày lẻ, giờ lẻ, tháng lẻ. Với nữ là ngày lẻ, tháng chẵn, giờ chẵn. Hướng đại lợi là phương Đông, đại kỵ phương Tây.
Tuổi Nhâm Tuất (Mệnh Thủy – sinh năm 1982,2042)
Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:
1982: Nam sao Thái Âm, hạn Diêm Vương; Nữ sao Thái Bạch, hạn Thiên Tinh.
Cuộc đời: Càng lớn càng nhiều phúc lộc, con cháu nên danh.
Tính cách: Tôn trọng đạo lý, sống có nề nếp, chăm chỉ, siêng năng. Nhiều tham vọng, nhưng nếu biết kiềm chế, dễ tiến xa trên con đường danh vọng.
Tình cảm: Cuộc sống không hoàn toàn hạnh phúc, do những tính toán thiếu phù hợp.
Sự nghiệp: Tạo dựng khó khăn, phải nắm bắt thời cơ mới hi vọng phát triển sự nghiệp.
Tiền bạc: Không giàu sang phú quý, nếu biết tiêu pha đúng cách hậu vận sẽ khá hơn.
Màu sắc thích hợp: Màu đen, xanh thẳm, trắng sáng.
Chọn hướng nhà: Hướng nhà hợp hướng Bắc, hướng đặt bàn làm việc hướng chính Nam.
Ngày xuất hành hợp nhất: Ở nữ là ngày chẵn, tháng chẵn, giờ chẵn. Nam là ngày lẻ, tháng lẻ, giờ lẻ. Hướng đại lợi là phương Bắc, đại kỵ là phương nam.
Daquyvietnam,
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!
You must log in to post a comment.