Rắn là đại biểu của Tỵ, được xếp vị trí thứ 6 trong 12 địa chi. Xét ở góc độ thời gian thì là khoảng từ 9 giờ đến 11 giờ. Xét về phương vị, là hướng Đông Nam. Nếu lấy 4 mùa để phân chia, là vào khoảng tháng 5 dương lịch – tháng 4 âm lịch.
Theo tín ngưỡng dân gian, Bắc Đẩu Đệ Lục Tinh Quân và Phổ Hiền Bồ Tát, một vị đại bồ tát của Phật Giáo, cũng chính là Phật bản mệnh của người tuổi Rắn.
Tính cách chung của người tuổi Tỵ.
Dự đoán năm Bính Thân 2016:
Vận khí thăng cao, mọi việc thuận buồm xuôi gió. Năm trong lục hợp, có quý nhân phù hộ. Một điểm yếu của cá nhân tuổi Tỵ là có sự thận trọng quá mức, bạn luôn hồ nghi xung quanh. Nếu muốn có một năm thuận lợi hơn trong sự nghiệp hoặc gần gũi hơn với một ai đó, bạn cần phải học cách mở lòng. Hãy để những tính cách đẹp đẽ của mình được thể hiện rõ nét. Các tháng trong năm mà sự nghiệp của người tuổi Tỵ sẽ phát triển thuận lợi là tháng 3, tháng 4, tháng 6 và tháng 11 âm lịch, nên nắm chắc thời cơ để mọi chuyện có thể tiến triển tốt nhất.
Những người tuổi Tỵ có trí thông minh bẩm sinh và khả năng linh cảm nhạy bén. Người tuổi Tỵ rất hay suy nghĩ. Trước khi đưa ra bất kỳ quyết định nào họ đều suy tính kỹ càng. Họ cực kỳ bình tĩnh và luôn kiên nhẫn lắng nghe người khác. Những người tuổi Tỵ học hỏi rất nhanh và không bao giờ mắc một lỗi hai lần. Rất đa nghi và thích giữ bí mật. Họ luôn muốn coi trọng sự riêng tư, luôn luôn che giấu những nhu cầu, mong muốn thầm kín nhất. Thiếu tin tưởng ở người khác và không chịu tha thứ cho người khác ở mức độ nào đó, những người tuổi Tỵ có xu hướng nghi kỵ. Phần lớn những người xinh đẹp và quyền lực nhất thế giới đều là người tuổi Tỵ.
Hợp tuổi: Tuổi Tỵ hợp với tuổi Dậu, tuổi Sửu và tuổi Thân.
Khai vận theo phong thủy: Một năm phát triển về nghề nghiệp. May mắn về nghề nghiệp và lấy lại thế cân bằng để phát triển. Đặt rùa, đầu rồng ở hướng Đông Nam để kích hoạt vận may về nghề nghiệp.
Hướng hóa giải vận xui: Có thể dùng trang sức, ngọc phong thủy hóa giải vận xui phần nào. Người tuổi Tỵ nhận được sự phù hộ của Phật bản mệnh Phổ hiền Bồ tát. Mặc trang phục, trang sức… gồm các màu đỏ, tím như mã não đỏ, thạch anh tím, ruby, san hô đỏ, bích tỷ đỏ, thạch anh tóc đỏ… sẽ có lợi cho bạn.
Vận mệnh chung của người tuổi Tỵ.
Cuộc đời: Vận số cuộc đời của người sinh năm Tỵ rất may mắn. Hầu hết tài vận của họ thật hanh thông, hậu vận sung túc, đủ đầy. Tuổi thọ trên dưới 80.
Tính cách: Khôn ngoan, sâu sắc. Có chút lười nhác. Thường không mấy tin tưởng vào ý kiến của người khác mà chỉ tin bản thân. Để thành công, đôi lúc cũng bất chấp thủ đoạn.
Tài năng: Không phải người học hành giỏi giang, nhưng do bản tính thích tìm tòi, nên tất cả những gì xảy ra chung quanh, đều tìm hiểu đến nơi, đến chốn.
Tiền bạc: Đường tài vận thuận lợi. Biết quản lý tiền bạc.
Sự nghiệp: Có tham vọng lớn, nhưng hơi lười, nên đôi khi bỏ lỡ cơ hội.
Tình duyên: Có vận đào hoa. Khi đến với tình yêu, thường muốn độc chiếm.
Bạn bè: Nhiệt tình với bạn bè, song tính ít cởi mở, nên thường thất bại trong việc tạo dựng mối quan hệ cùng những người xung quanh.
Vận mệnh người tuổi Tị theo từng năm.
Năm Tý: Công danh thăng tiến. Sự nghiệp rực rỡ. Có người giúp đỡ.
Năm Sửu: Hạn chế hùn hạp, đi xa, đề phòng tại nạn bất ngờ, hao tài tốn của.
Năm Dần: Gặp lắm chuyện thị phi. Kinh doanh thất thu, chịu cảnh hao tài tốn của.
Năm Mão: Vận thế đi xuống, nhưng nếu kiên nhẫn, đến những tháng cuối năm, mọi thứ sẽ thuận lợi hơn.
Năm Thìn: Tài lộc thuận buồm xuôi gió. Sự nghiệp hanh thông, gặp dữ hóa lành.
Năm Tị: Cuộc sống lắm nỗi thăng trầm. Làm ăn thất bại. Phòng ngừa bạn bè phản.
Năm Ngọ: Công danh sự nghiệp, tiền bạc và cả mặt tình cảm đều không thuận lợi.
Năm Mùi: Tiền tài thất thoát. Tránh kết giao rộng rãi và cẩn thận trong nói năng.
Năm Thân: Vận thế đôi chút bất ổn, nhưng có quý nhân giúp đỡ.
Năm Dậu: Tài lộc tốt, làm ít, thu lợi nhiều. Cuối năm hao hụt lớn về tiền bạc.
Năm Tuất: Gia đình có hỷ sự. Đi xa sẽ có nhiều cơ hội thành công hơn.
Năm Hợi: Làm gì cũng có kết quả khả quan. Nên cẩn thận trong việc giao dịch tiền bạc.
Vận mệnh người tuổi Tỵ theo tháng sinh.
Tháng giêng: Có nhiều cơ hội phát triển công danh, sự nghiệp. Tuổi nhỏ lận đận, trung niên hậu vận khá hơn đôi chút.
Tháng hai: Vận mệnh không mấy tốt đẹp. Lúc nhỏ vất vả, hậu vận bình thường.
Tháng ba: Thành tựu cao về công danh. Tuy nhiên, đường tài lộc không thuận lợi.
Tháng tư: Có quý nhân giúp đỡ. Ngành thích hợp thuộc lĩnh vực kinh doanh, giáo dục.
Tháng năm: Vận mệnh gặp nhiều may mắn, mọi việc đều đạt thành sở nguyện.
Tháng sáu: Cuộc đời vận thế khá bình lặng. Dù thời trẻ chưa có được thành tựu nào đáng kể, nhưng trung niên được quý nhân giúp đỡ. Được hưởng thiên lộc.
Tháng bảy: Tư chất hơn người. Thích một mình dựng cơ nghiệp. Hậu vận an nhàn.
Tháng tám: Có chức vụ, có thế lực. Khi còn trẻ, công việc và gia đình có nhiều thay đổi, thường hay gặp khó khăn; về già được giàu sang.
Tháng chín: Có rất nhiều cơ hội hiển đạt. Ra ngoài được quý nhân giúp đỡ.
Tháng mười: Có thể làm tốt nhiều nghề. Hạnh phúc không trọn vẹn. Thời tiền vận không thuận lợi. Ở tuổi trung niên, sống cảnh an nhàn, vừa đủ.
Tháng mười một: Tiền vận không mấy suôn sẻ. Hậu vận sẽ khá lên chút ít.
Tháng mười hai: Bản thân tiêu pha chừng mực. Nên cuộc sống không đến nỗi rơi vào tình cảnh thiếu hụt, nhưng vận số không tốt nên tuổi trẻ nhiều gian truân khổ sở.
Vận mệnh người tuổi Tỵ qua ngày sinh.
Ngày Tý: Công danh sự nghiệp có cơ hội phát triển rực rỡ. Tuy có chút trắc trở trong cuộc đời, nhưng mọi thứ sẽ qua.
Ngày Sửu: Làm việc gì cũng phải thận trọng, không khéo phải lao tâm, lao lực, vất vả, lại không đạt được kết quả như mong muốn.
Ngày Dần: Tài lộc dư dả. Mưu sự tất thành. Đại cát, đại lợi. Kinh doanh ngành nghề nào cũng đạt kết quả tốt đẹp. Cẩn thận hơn trong việc giao kết bạn bè, để tránh thị phi.
Ngày Mão: Cuộc đời lắm nỗi phiền muộn vất vả. Mưu sự khó thành, mọi việc đều khó. Vận mệnh long đong vất vả.
Ngày Thìn: Vận may đến, nên làm việc gì cũng dễ thành công. Con cái học hành đỗ đạt. Chú ý sức khỏe, bệnh tật khó tránh.
Ngày Tị: Thân nhàn nhã, nhưng tâm nặng nề. Cuộc sống thăng trầm bất định. Thành công lẫn thất bại ngang nhau. Không nên kết giao bạn bè tùy tiện.
Ngày Ngọ: Tự lập thân sẽ thành công hơn là lệ thuộc người khác. Tuổi trẻ bình thường, trung niên vận đến. Có số nhờ bạn bè.
Ngày Mùi: Cuộc sống nhiều gian nan bất lợi. Tài lộc kém. Công danh khó phát triển. Tuy nhiên, nếu bền chí, kiên trì vượt qua, hậu vận sẽ tốt đẹp.
Ngày Thân: Tài lộc bình thường, công danh ổn định. Có quý nhân giúp đỡ, nên tai qua nạn khỏi. Lúc nhỏ có phần vất vả, nhưng bước vào giai đoạn trung niên sẽ thành đạt.
Ngày Dậu: Luôn xem trọng vật chất, nếu không có bản lĩnh sẽ dễ buông thả mình theo những đòi hỏi vô giới hạn.
Ngày Tuất: Tạo dựng sự nghiệp độc lập, không cần đến sự giúp đỡ của người khac. Số vất vả, long đong, tuy vậy, nhờ phúc lộc nên hung hóa kiết, dữ hóa lành.
Ngày Hợi: Rời nhà, xa cha mẹ khá sớm. Cuộc đời, công danh sự nghiệp phải chờ đến khi bước vào tuổi trung niên mới có dịp phát huy. Thuận lợi về con cái.
Ngày kỵ, hợp của người tuổi Tỵ.
Ngày Tý: Hợp với việc hùn hạp làm ăn, sửa sang nhà cửa, xây dưng. Kỵ kiện cáo.
Ngày Sửu: Cẩn thận trong nói năng để tránh thị phi.
Ngày Dần: Tài lộc thuận lợi, chuyện dữ hóa lành.
Ngày Mão: Làm ăn, học hành đều có quý nhân giúp đỡ. Kỵ giao dịch tiền bạc.
Ngày Thìn: Hợp cho việc gả cưới, xây dựng nhà cửa, dời đổi, sửa chữa mới.
Ngày Tị: Xuất hành đi xa rất tốt, kỵ hùn hạp làm ăn.
Ngày Ngọ: Hợp với việc xây dựng, khởi công, xuất vốn làm ăn.
Ngày Mùi: Cẩn thận trong giao tiếp với người thân.
Ngày Thân: Công việc thuận lợi. Mọi xui rủi sẽ qua nhanh.
Ngày Dậu: Kỵ kiện tụng, giao dịch tiền bạc, đi xa. Cũng cần đề phòng trộm cắp.
Ngày Tuất: Hợp cho việc gả cưới. Kỵ tranh cãi, sinh sự.
Ngày Hợi: Kỵ cho vay mượn, hùn vốn làm ăn hoặc lời ra tiếng vào. Hạn chế đi xa.
Vận mệnh riêng của người tuổi Tỵ.
Tuổi Tân Tỵ (mệnh Kim – sinh năm 1941,2001)
Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:
1941: Nam: sao Thái Bạch, hạn Thiên Tinh; Nữ: sao Thái Âm, hạn Diêm Vương.
2001: Nam: sao Kế Đô, hạn Địa Võng; Nữ: sao Thái Dương, hạn Toán Tận.
Cuộc đời: Nếu sinh vào mùa thu, ban đêm, là năm thuận. Có nhiều tốt đẹp trong cuộc sống, quý tướng. Nếu không thì tiền vận sẽ có nhiều cay đắng, nhưng hậu vận vẫn an nhàn.
Tính cách: Tính ôn hòa, hiền lành, nhạy bén, gặp khó khăn gì cũng giải quyết dễ dàng.
Tình cảm: Phải nhiều lần thay đổi tình duyên, mới có thể tìm được hạnh phúc mỹ mãn.
Sự nghiệp: Có tài ngoại giao, sống đạo đức, thương người. Công danh phát triển chậm.
Tiền bạc: Tuổi trẻ không giữ được. Thu nhiều nhưng chi cũng không ít. Hậu vận tốt.
Màu sắc thích hợp: Màu trắng hay ánh kim, vàng sẽ mang lại niềm vui và may mắn.
Chọn hướng nhà: Đại kỵ hướng Nam. Hướng bàn làm việc: Nam nhìn về hướng Đông Nam. Nữ nhìn về phía Tây Nam là phương Thần Tài.
Ngày xuất hành hợp nhất: Nam và nữ đều là ngày lẻ, giờ lẻ, tháng lẻ. Hướng xuất hành: hướng đại lợi là phương Tây, đại kỵ phương Nam.
Tuổi Ất Tỵ (mệnh Hỏa – sinh năm 1965,2025)
Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:
1965: Nam: sao Kế Đô, hạn Địa Võng; Nữ: sao Thái Dương, hạn Toán Tận.
Cuộc đời: Sống nhân hậu, hiền lành; tuổi già sẽ có nhiều phúc.
Tính cách: Bao dung. Dễ thích nghi với hoàn cảnh sống, không chịu sống cuộc đời nhờ vả ai, cũng như không thích luồn cúi người khác.
Tình cảm: Có sao Hồng Loan chiếu, nhưng hạnh phúc luôn gặp phải những sóng gió.
Sự nghiệp: Nếu biết kiềm chế ham muốn cá nhân thì sự nghiệp sẽ phát triển theo chiều hướng tốt đẹp, tích cực hơn.
Tiền bạc: Tài lộc vô chừng. Sang tuổi 30, mới gặp may mắn trong làm ăn, kinh doanh.
Màu sắc thích hợp: Màu đỏ kết hợp với màu hồng, tím , xanh lục sẽ mang lại sự thịnh vượng.
Chọn hướng nhà: Hướng nhà tốt là hướng Nam. Hướng đặt bàn làm việc: Nữ hướng chính Tây, Nam hướng chính Đông.
Ngày xuất hành hợp nhất: Nam ngày chẵn, giờ lẻ, tháng chẵn; Nữ ngày chẵn, giờ chẵn, tháng chẵn. Hướng đại lợi là phương Nam, đại kỵ phương Bắc.
Tuổi Đinh Tỵ (mệnh Thổ – sinh năm 1977,2037)
Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:
1977: Nam: sao Thái Bạch, hạn Thiên Tinh; Nữ: sao Thái Âm, hạn Diêm Vương.
Cuộc đời: Dễ thân cận với người mà họ yêu quý. Cuộc đời có đôi chút khổ cực lúc nhỏ, nhưng vào trung vận thì gặp nhiều may mắn. Anh em khó nhờ.
Tính cách: Thông minh, có chút nóng vội, thiếu ý chí phấn đấu. Thích sống tự lập.
Tình cảm: Khá may mắn trên con đường tình duyên. Cả đời hạnh phúc đầm ấm.
Sự nghiệp: Kiên trì phấn đấu, thì sự nghiệp cũng có thể đạt đến mức hiển vinh.
Tiền bạc: Cuộc sống hiếm khi thiếu hụt tiền bạc.
Màu sắc thích hợp: Màu vàng, phối hợp với màu hồng, đỏ hoặc tím, vàng nhạt hoặc nâu sẽ tạo cảm giác ấm cúng, sự lạc quan.
Chọn hướng nhà: Kỵ hướng Đông và Đông Nam. Hướng đặt bàn làm việc: Nam hướng về phía chính Bắc, Nữ hướng về phía Chính Tây là tốt nhất.
Ngày xuất hành hợp nhất: Ở Nam là ngày lẻ, giờ lẻ, tháng chẵn. Ở nữ là ngày chẵn, tháng chẵn và giờ chẵn sẽ đại kiết.
Tuổi Kỷ Tỵ ( Mệnh Mộc – sinh năm 1929,1989)
Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:
1929: Nam: sao Kế Đô, hạn Địa Võng; Nữ: sao Thái Dương, hạn Toán Tận.
1989: Nam: sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tuyền. Nữ: sao Thủy Diệu, hạn Ngũ Mộ.
Cuộc đời: Số sung sướng, may mắn, nhàn hạ hơn người. Phúc lộc dồi dào.
Tình cảm: Không được thuận lợi mấy, do tư tưởng đứng núi này trông núi nọ.
Sự nghiệp: Dù có lúc sự nghiệp phát triển mạnh mẽ, nhưng không đạt đỉnh cao.
Tiền bạc: Bình thường, không giàu sang phú quý, nhưng cũng không thiếu thốn.
Màu sắc thích hợp: Màu xanh lục, màu đen, xanh biển đậm, hồng cánh sen nhạt; sẽ tạo sự yên bình, tăng thêm dương khí, sức khỏe.
Chọn hướng nhà: Hướng nhà Đông hoặc Đông Nam. Hướng đắt bàn làm việc: Nữ hướng Tây Nam, Nam hướng Tây Bắc.
Ngày xuất hành hợp nhất: Với bạn Nam là ngày chẵn, giờ chẵn, tháng chẵn. Với bạn Nữ là ngày lẻ, tháng lẻ, giờ lẻ. Hướng đại lợi phương Đông, đại kỵ phương Tây.
Tuổi Quý Tỵ (mệnh Thủy – sinh năm 1953,2013)
Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:
1953: Nam: sao La Hầu, hạn Tam Kheo; Nữ: sao Kế Đô, hạn Địa Võng.
2013: Nam: sao Thái Bạch, hạn Thiên Tinh; Nữ: sao Thái Âm, hạn Diêm Vương.
Cuộc đời: Không giàu sang, mà còn nhiều biến động thăng trầm. Trung niên vất vả. Tuổi già mới có thể sung sướng an nhàn, tiền bạc đầy đủ, gia cảnh êm đềm.
Tính cách: Sâu sắc, thích nói lý lẽ.
Tình cảm: Tuổi trẻ không được suôn sẻ, thuận lợi. Hay gặp thất vọng buồn phiền.
Sự nghiệp: Lập nghiệp muộn. Với những bạn nữ, công danh có phần khó khăn.
Tiền bạc: Tiền đến rồi đi. Phải đợi đến năm 40 tuổi trở đi, vận thế mới thuận lợi.
Màu sắc thích hợp: Màu đen, xanh thẳm mang lại nhiều may mắn, thịnh vượng
Chọn hướng nhà: Hướng Bắc, rèm xanh. Hướng bàn làm việc: chính Nam.
Ngày xuất hành hợp nhất: Nam ngày chẵn, tháng chẵn, giờ chẵn. Nữ ngày lẻ, tháng lẻ, giờ lẻ.
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!
You must log in to post a comment.