Tuổi thìn

Rồng là đại biểu của tuổi Thìn, được xếp vị trí thứ 5 trong 12 địa chi. Xét ở góc độ thời gian là khoảng từ 7 giờ đến 9 giờ; về phương vị là hướng Đông, Đông Nam. Nếu lấy 4 mùa để phân chia là vào khoảng tháng 4 dương lịch – tức tháng 3 âm lịch.

Theo tín ngưỡng dân gian, Bắc Đẩu Đệ Ngũ Tinh Quân và Phổ Hiền Bồ Tát là hai vị thần hộ mệnh của người tuổi Thìn.

Tài trợ nội dung

 

Tuổi thìn

Tính cách chung của người tuổi Thìn.

Dự đoán năm Bính Thân 2016:

Trong năm Thân, vận khí của Thìn thay đổi rất nhiều, tiến tới một năm đầy tốt đẹp. Sự nghiệp của tuổi thìn mở mang rộng rãi, đạt nhiều thành tựu. Vận khí tốt cần tranh thủ chớp thời cơ, đừng để lỡ cơ hội để sau này hối tiếc. Cần thận trọng đề phòng tiểu nhân phá hoại. Khiêm tốn khi thắng lợi là chuẩn bị tốt cho sự tiến lên. Năm này, mặc dù gặp rất nhiều sự cạnh tranh nhưng nếu nắm được thế chủ động và tích cực tiến lên thì họ vẫn có thể có nhiều tiến bộ với những thành công vượt bậc.

Trong số 12 con giáp thì rồng là loại đem lại nhiều may mắn nhất. Thực tế, người tuổi thìn hết sức may mắn, họ luôn tràn đầy sinh lực, tự tin, hay phô trương và coi mình là trung tâm. Người tuổi Thìn là con người của hành động, họ không bao giờ thụ động chờ đợi mọi việc xảy ra, tự họ khiến cho điều đó xảy ra. Bạn luôn có thể tin tưởng người tuổi Thìn trong việc chịu trách nhiệm và chấp nhận rủi ro. Trong họ tràn đầy lòng nhiệt tình và hừng hực mạnh mẽ. Người tuổi Thìn luôn muốn làm mọi việc theo cách của họ. Họ đòi hỏi sự hoàn hảo ở bản thân và cả ở người khác. Mặc dù người tuổi Thìn tranh cãi rất hăng nhưng cũng rất dễ tha thứ. Nhung nấu thù hận chỉ cản bước của họ mà thôi. Mặc dù người tuổi Thìn có khả năng thu hút đám đông, họ lại có rất ít bạn bè thân thiết.

Hợp tuổi: Người tuổi Thìn hợp với tuổi Thân, tuổi Tý và tuổi Tị.

Khai vận theo phong thủy: Tuổi Thìn tiếp tục được hưởng may mắn. Tăng cường vận may ở hướng Nam với nhiều đèn và ngựa. Điều này sẽ mang đến cho bạn may mắn về thanh danh.

Hướng hóa giải xui xẻo trong năm: Có thể dùng trang sức, ngọc phong thủy hóa giải phần nào. Người tuổi Thìn nhận được sự phù hộ của Phật bản mệnh Phổ hiền Bồ tát. Mặc trang phục, trang sức… gồm các màu đỏ, tím như mã não đỏ, thạch anh tím, ruby, san hô đỏ, bích tỷ đỏ, thạch anh tóc đỏ… sẽ có lợi cho bạn.

Vận mệnh chung của người tuổi Thìn.

Cuộc đời: Rất tốt. Cuộc sống no đủ, giàu có, thịnh vượng, dù bản thân không đến nỗi đặt nặng vấn đề tiền bạc hơn những thứ khác.

Tính cách: Khoan dung, vị tha, độ lượng. Trong cuộc sống, nếu sai trái, họ sẽ dũng cảm đối đầu, không tránh né cũng không ân hận.

Tài năng: Luôn biết rõ bản thân muốn gì và quyết tâm đạt cho bằng được; không gì làm họ lùi bước. Biết lợi dụng thời cơ, tìm cách củng cố sự nghiệp mọi lúc mọi nơi.

Tiền bạc: Vận số tốt, lại tiêu xài chuẩn mực; nên bước sang tuổi trung niên đã dư dả, giàu sang, có của ăn, của để.

Sự nghiệp: Đường công danh sự nghiệp rất tốt đẹp. Vừa bước vào đời đã có quyền uy trong tay, dẫu sau có dừng lại nhưng đến cuối đời, sự nghiệp luôn thăng tiến.

Tình duyên: Có số đào hoa, nhưng tình cảm thường đến muộn, nếu là nữ rất chung thủy, nam giới thì ngược lại, thích bay nhảy và thường ngại phải chịu trách nhiệm trong tình yêu.

Bạn bè: Chuyện gì cũng đòi hỏi sự hoàn mỹ, vì vậy không chỉ đối với bản thân mà còn đối với bạn bè, họ cũng luôn đề ra những yêu cầu rất nghiêm khắc.

Vận mệnh người tuổi Thìn theo từng năm.

Năm Tý: Tài lộc hưng thịnh. Đầu năm có thu hoạch lớn. Tuy nhiên, cuối năm cần cẩn thận khi giao dịch tiền bạc, để không phải bị thất thoát lớn.

Năm Sửu: Gặp nhiều may mắn. Làm việc gì cũng thành công. Sự nghiệp phát triển. Gia đình hạnh phúc. Nếu có kinh doanh sẽ dễ dàng thành công.

Năm Dần: Cuộc sống không mấy bình yên. Làm việc vất vả, cực nhọc, nhưng tiền bạc ít ỏi. Đi xa làm ăn sẽ tốt hơn. Cần nhẫn nhịn mọi mặt.

Năm Mão: Tài lộc không thuận. Sức khỏe bất ổn. Tháng 9 trở đi vận xui mới qua.

Năm Thìn: Có thất thoát tiền bạc, nhưng làm ăn có thu được chút it lợi nhuận. Có cơ hội phát triển công danh sự nghiệp. Tuy nhiên, nên cẩn thận sức khỏe, đi đứng.

Năm Tị: Có những thuận lợi, cũng có những trắc trở. Chớ nên quá tin cậy người khác. Có quý nhân giúp đỡ, nên gặp hung hóa kiết.

Năm Ngọ: Gia đạo có chuyện không vui. Phòng có người xấu hãm hại. Không nên mở rộng hoặc khuếch trương công việc làm ăn.

Năm Mùi: Mọi thứ ở mức bình thường, không có gì đột biến. Đề phòng kẻ tiểu nhân hãm hại. Cuộc sống thăng trầm bất định.

Năm Thân: Năm xấu, kỵ giao dịch tiền bạc, hùn hạp làm ăn lớn. Có tài lộc nhỏ.

Năm Dậu: Tài lộc thịnh vượng, sự nghiệp thuận lợi. Đường tình duyên tốt đẹp.

Năm Tuất: Cẩn thận lời ăn tiếng nói, không nên mở rộng kế hoạch kinh doanh.

Năm Hợi: Vạn sự tốt lành, tài lộc thuận lợi, học hành đỗ đạt, sự nghiệp phát triển cao, gia đạo hạnh phúc vui vẻ.

Vận mệnh của người tuổi Thìn theo tháng sinh.

Tháng giêng: Khi còn trẻ đã biết cách nắm bắt thời cơ, phát huy tài năng và sở trường bản thân; nhưng nhiều lúc thiếu kiên trì và bỏ cuộc.

Tháng hai: Cuộc sống gặp nhiều may mắn. Đường tài lộc hanh thông, có thể làm nên nghiệp lớn, nhưng nếu không biết nắm bắt thời cơ thì cũng dễ dàng thất bại.

Tháng ba: Có ý chí, tài năng nghị lực, có chí lớn. Nếu gặp phải trở ngại hoặc đối thủ cạnh tranh lớn, sẽ tìm mọi cách để phá vỡ khó khăn. Hậu vận hanh thông.

Tháng tư: Thông minh, nhạy bén, mưu trí hơn người, nên rất khôn khéo trong việc xử lý tình huống và đi đến thành công nhanh nhất. Luôn được quý nhân phù trợ.

Tháng năm: Tính ôn hòa, hiền lành, thân thiết trong cách đối nhân xử thế. Trong công việc, khả năng phán đoán mạnh mẽ. Tuổi này đi xa làm ăn sẽ tốt hơn.

Tháng sáu: Có tài, song lại khá khó khăn để tìm được cơ hội lập thân. Cả cuộc đời ít khi thuận buồm xuôi gió hoặc mưu sự như ý.

Tháng bảy: Được mọi người quý mến, song cũng khiến mọi người dè dặt vì sự lắm lời của bạn. Biết học hỏi tiếp thu cái mới, tiến thoái như ý, nên dễ dàng thành công.

Tháng tám: Khi còn trẻ, công việc và gia đình có nhiều thay đổi. Song nhờ bản tính cẩn thận, lại nỗ lực, nên khi về gìa được hưởng cuộc sống hạnh phúc giàu sang.

Tháng chín: Với gia đình, ít được sự hỗ trợ mà phải tự gây dựng sự nghiệp thành đạt.

Tháng mười: Tiền vận không được thuận lợi lắm. Bước qua tuổi trung niên, sống cảnh an nhàn. Hậu vận bình yên, phẳng lặng.

Tháng mười một: Vận mệnh không tốt, làm nhiều hưởng ít. Cuộc đời không an nhàn.

Tháng mười hai: Cuộc sống ở mức bình thường. Học hành giỏi giang và đỗ đạt cao. Với những người chung quanh, luôn giữ sự chừng mực, nên được mọi người quý mến.

Vận mệnh tuổi Thìn theo ngày sinh.

Ngày Tý: Sự nghiệp thuận buồm xuôi gió. Có nhiều cơ hội thăng tiến. Hạnh phúc gia đình êm ấm. Con cái đỗ đạt vinh hiển. Bản thân an nhàn, giàu có.

Ngày Sửu: Mưu sự dễ thành, cuộc sống vui tươi mỹ mãn. Hay bị mang tiếng thị phi; nên phải chú trọng lời ăn tiếng nói.

Ngày Dần: Vận số khá thăng trầm, phải bôn ba nay đây mai đó, mới có thể yên ổn bổn mệnh và tạo lập được sự nghiệp cho bản thân.

Ngày Mão: Nhờ phúc lộc của tổ tiên, nên tài lộc khấm khá, đủ ăn, đủ mặc, sự nghiệp phát triển dễ dàng. Cần chú ý đến sức khỏe. Bệnh tật dẫn đến hao tài tốn của.

Ngày Thìn: Tài lộc sung túc. Gia đạo êm ấm. Con cháu ngoan hiền. Tuổi trẻ bình thường, trung niên vận đến. Cuối đời hạnh phúc, sung sướng.

Ngày Tị: Bản thân lúc trẻ có phần vất vả, nhưng khi bước vào giai đoạn trung niên, đường công danh sẽ thành đạt vinh hiển. Cuộc sống tình cảm luôn gặp may.

Ngày Ngọ: Cần cẩn trọng về mọi mặt, mới có thể vượt qua được những khó khăn. Tạo dựng sự nghiệp độc lập, không cần đến sự giúp đỡ của người khác.

Ngày Mùi: Cuộc sống lắm điều phiền não. Công danh sự nghiệp đôi lúc không như ý. Bổn mệnh trắc trở. Tài lộc thất thoát. Bước vào tuổi trung niên, mọi thứ suôn sẻ hơn.

Ngày Thân: Tài lộc vững vàng. Mưu sự dễ thành. Đề phòng đối tác giao dịch hãm hại hay bạn bè hãm hại, sinh lắm điều phiền não.

Ngày Dậu: Tình cảm bất ổn, vì thói quen thích thay đổi. Tài lộc đều khá. Vận mệnh bình an. Sức khỏe đôi khi không được như ý.

Ngày Tuất: Sinh nhằm ngày xung khắc, nên vận mệnh không được tốt đẹp. Cuộc sống gặp nhiều trắc trở. Hao tài tốn của.

Ngày Hợi: Trong công việc và cả trong chuyện tình cảm, luôn gặp may và có quý nhân giúp đỡ. Hậu vận sung túc, hưng vượng.

Ngày kỵ, hợp của tuổi thìn.

Ngày Tý: Hung hóa kiết. Kỵ chuyện hùn hạp làm ăn hoặc nhờ vả người khác bằng tiền.

Ngày Sửu: Hợp phát triển tài lộc, đề phòng mất mát.

Ngày Dần: Kỵ dời chỗ ở, đào đất, sửa sang nhà cửa.

Ngày Mão: Tốt cho việc kết hôn, sửa sang nhà cửa, dời đổi chỗ ở.

Ngày Thìn: Mọi khó khăn đều vượt qua. Dè chừng thị phi, kỵ hùn hạp làm ăn.

Ngày Tị: Hợp với việc giao dịch tiền bạc, gả cưới, xây cất nhà cửa, dời đổi chỗ ở.

Ngày Ngọ: Kỵ việc hùn hạp, giao dịch làm ăn hoặc cho vay tiền. 

Ngày Thân: Kỵ xây cất nhà cửa, dời đổi chỗ ở, sửa chữa, giá thú.

Ngày Dậu: Gia đình vui vẻ hòa thuận. Giúp người, được người giúp.

Ngày Tuất: Kỵ giao dịch tiền bạc, lời ra tiếng vào.

Ngày Hợi: Hợp mở rộng kinh doanh, sự nghiệp, gả cưới, đào đất, sửa chữa nhà cửa.

Vận mệnh riêng của người tuổi thìn.

Tuổi canh thìn (mệnh Kim – sinh năm 1940, 2000)

Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:

1940: Nam: sao Thái Dương, hạn Toán Tận; Nữ: sao Thổ Tú, hạn Tam Kheo.

2000: Nam: sao Thái Âm, hạn Diêm Vương; Nữ: sao Thái Bạch, hạn Thiên Tinh

Cuộc đời: Cuộc sống hoàn toàn đầy đủ về vật chất cũng như về tinh thần. Hưởng nhiều tốt đẹp, may mắn trong cuộc sống, được người tốt, người giàu sang thường xuyên giúp đỡ.

Tính cách: Vừa tài, vừa đức. Khiêm tốn, ghét giả dối, cần cù, tiết kiệm. Thích đi đây, đi đó. Thích tham gia hoạt động xã hội.

Tình cảm: Có số đào hoa. Trong tình duyên luôn đạt nhiều may mắn.

Sự nghiệp: Thành công nhiều hơn thất bại. Tuy nhiên phải biết nắm bắt kịp thời. Cẩn thận và sáng suốt trong chọn lựa. Đừng nên chờ đợi sự giúp đỡ của người khác.

Tiền bạc: Trung vận, hậu vận tiền bạc dồi dào, giàu sang, suốt đời may mắn, không phải lo lắng về vấn đề tiền bạc.

Màu sắc thích hợp: Màu trắng, ánh kim, màu vàng sẽ mang lại niềm vui, sự may mắn.

Chọn hướng nhà: Đại kỵ hướng Nam. Hướng đặt bàn làm việc: Nam hướng nhìn về phía Đông Nam, Nữ hướng nhìn về phía Tây Nam là phương Thần Tài.

Ngày xuất hành hợp nhất: Nam là ngày lẻ, giờ lẻ và tháng lẻ. Nữ ngày chẵn, tháng chẵn, giờ lẻ. Hướng xuất hành: Hướng đại lợi là phương Tây, đại kỵ phương Nam.

Tuổi Giáp Thìn ( mệnh Hỏa – sinh năm 1964, 2024)

Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:

1964: Nam: sao Thái Âm, hạn Diêm Vương; Nữ: sao Thái Bạch, hạn Thiên Tinh

Cuộc đời: Số Phú Quý, cuộc sống an nhàn, ít lo nghĩ về tâm trí cũng như cực khổ về thể xác. Phúc lộc không thiếu. Tiền vận có nhiều cơ hội thuận tiện.

Tính cách: Thẳng thắn, bộc trực, ít biểu lộ tình cảm. Nữ thì sống nề nếp. Nam quá xem trọng cái tôi, làm ảnh hưởng không nhỏ đến các mối quan hệ với những người xung quanh.

Tình cảm: Có số đào hoa, có nhiều người yêu thương. Cuộc sống vợ chồng hòa thuận, hạnh phúc êm đềm, gắn bó cả đời.

Sự nghiệp: Có thể đạt được những thành tựu lớn trong sự nghiệp kinh doanh.

Tiền bạc: Gặp nhiều dịp may trong làm ăn, kinh doanh. Khi sự nghiệp lên thì tiền tài cũng gặp may mắn, vượng phát theo.

Màu sắc thích hợp: Màu đỏ, hồng, tím, xanh lục sẽ mang lại sự thịnh vượng.

Chọn hướng nhà: Hướng tốt là hướng Nam. Hướng đặt bàn làm việc: Nữ hướng chính Tây, Nam hướng chính Đông.

Ngày xuất hành hợp nhất: Ở Nam là ngày lẻ, giờ lẻ, tháng lẻ. Nữ là ngày lẻ, giờ lẻ, tháng lẻ. Hướng đại lợi là phương Nam, đại kỵ là phương Bắc.

Tuổi Bính Thìn (mệnh Thổ – sinh năm 1976,2036)

Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:

1976: Nam: sao Thái Dương, hạn Toán Tận. Nữ: sao Thổ Tú, hạn Tam Kheo.

Cuộc đời: Thân nhàn nhưng tâm không nhàn. Anh em khó nhờ. Suốt đời phúc lộc đầy đủ. Con cháu hiển đạt. Cả cuộc đời hưởng giàu sang.

Tính cách: Vui vẻ, hoạt bát. Thích giao kết bạn bè. Tự tin, siêng năng. Không thích đứng bằng đôi chân của người khác. Có thể độc lập tạo lập công danh. Có tài lãnh đạo.

Tình cảm: Lắm điều trắc trở, buổi đầu phải trải qua nhiều cay đắng, sau mới hạnh phúc đầm ấm. Cần phải sáng suốt và nhẫn nại.

Sự nghiệp: Hợp với nghề kinh doanh buôn bán. Những tuổi thuận cho việc làm ăn, giúp cho sự nghiệp phát triển là Đinh Tị, Mậu Ngọ, Tân Dậu, Quý Hợi.

Tiền bạc: Tài lộc thuận lợi, công danh sự nghiệp càng cao thì tiền bạc càng sung túc.

Màu sắc thích hợp: Màu vàng, màu hồng, đỏ, tím, vàng nhạt, nâu…

Chọn hướng nhà: Kỵ hướng Đông và Đông Nam. Hướng đặt bàn làm việc: Nam hướng về phía Chính Bắc, Nữ hướng phía Chính Tây là phương Thần Tài.

Tuổi Mậu Thìn (mệnh Mộc, sinh năm 1928, 1988)

Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay: 

1928: Nam: sao Thái Âm, hạn Diêm Vương; Nữ: sao Thái Bạch, hạn Thiên Tinh.

1988: Nam: sao Thổ Tú, hạn Tam Kheo; Nữ: sao Vân Hớn, hạn Thiên La.

Cuộc đời: Xa gia đình mới yên ổn cuộc đời. Thường được người quyền quý giúp đỡ. Những tuổi đại kỵ trong cuộc đời của người tuổi Mậu Thìn là Tân Mùi, Quý Mùi.

Tính cách: Nhạy bén, năng động, nhưng ít cởi mở và thường không thích đám đông. Nữ thường hiền lương, trung thực, ghét giả dối. Nam thường mạnh mẽ, thích làm việc.

Tình cảm: Thường phải trải qua những ngày tháng buồn phiền, thất vọng và đổ vỡ trước khi được hưởng mối lương duyên tốt đẹp.

Sự nghiệp: Nam thuận hơn nữ. Nên kết hợp với tuổi Kỷ Tị, Quý Dậu, Ất Hợi, Đinh Sửu, các bạn sẽ có nhiều thắng lợi lớn, vẻ vang, luôn nắm thành công, không sợ thất bại.

Tiền bạc: Tiền vận khó khăn, trung niên tài lộc đến, càng lớn tuổi càng giàu sang.

Màu sắc thích hợp: Màu xanh lục, màu đen, xanh biển đậm, hồng cánh sen nhạt.

Chọn hướng nhà: Đông hoặc Đông Nam. Hướng đặt bàn làm việc: Nữ hướng Tây Nam. Nam hướng Tây Bắc.

Ngày xuất hành hợp nhất: Với bạn Nam là ngày chẵn, giờ lẻ, tháng chẵn. Với bạn nữ là ngày chẵn, tháng chẵn, giờ chẵn. Hướng đại lợi: phương Đông, đại kỵ: phương Tây.

Tuổi Nhâm Thìn (mệnh Thủy – sinh năm 1952, 2012)

Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay: 

1952: Nam: sao Thổ Tú, hạn Tam Kheo; Nữ: sao Vân Hớn, hạn Thiên La.

2012: Nam: sao Thái Dương, hạn Toán Tận; Nữ: sao Thổ Tú, hạn Tam Kheo.

Cuộc đời: Là người có số mệnh vất vả, lao đao, tay trắng làm nên sự nghiệp, anh em chẳng thuận hòa, phải nhờ sự trợ giúp của người ngoài.

Tính cách: Là nữ, siêng năng, giỏi giang, thông minh, hiền hòa, lòng dạ sâu sắc. Nam tính cương trực, ngay thẳng, hiền lương.

Tình cảm: Không được thuận lợi. Nên kết hợp với người tuổi Nhâm Thìn, Bính Thân, Mậu Tuất, Canh Dần.

Sự nghiệp: Trung vận, sự nghiệp mới thăng tiến. Để cho việc làm ăn thuận lợi, nên kết hợp làm ăn với tuổi Nhâm Thìn, Bính Thân, Mậu Tuất.

Tiền bạc: Giàu sang phú quý, không bị thiếu thốn.

Màu sắc thích hợp: Màu đen, màu xanh thẳm, nên tránh dùng màu vàng hay nâu.

Chọn hướng nhà: Hướng Bắc, rèm màu xanh. Hướng đặt bàn làm việc: chính Nam.

Ngày xuất hành hợp nhất: Ở nữ là ngày chẵn, tháng chẵn, giờ chẵn; Ở Nam là ngày chẵn, tháng chẵn, giờ chẵn. Hướng đại lợi: phương Bắc, hướng đại kỵ: phương Nam

Tổng hợp và biên soạn bởi DaquyVietnam, ghi rõ nguồn khi sử dụng.

0 replies

Leave a Reply

Want to join the discussion?
Feel free to contribute!