Trâu là đại biểu của Sửu, được xếp ở vị trí thứ 2 trong 12 địa chi. Xét về góc độ thời gian thì là khoảng 1 giờ đến 3 giờ. Xét về phương vị thời gian là hướng Đông Bắc. Nếu lấy 4 mùa để phân chia thì vào khoảng tháng 1 Dương lịch, tức là khoảng tháng 12 Âm lịch.
Theo tín ngưỡng dân gian, Bắc Đẩu Tinh Quân và Hư Không Tạng Bồ Tát chính là Phật bản mệnh của người tuổi Trâu.

Ảnh Askingdao
Tính cách chung của người tuổi Sửu.
Dự đoán năm Bính Thân 2016:
Trong năm Thân, sự nghiệp của người tuổi Sửu có bước phát triển mạnh, những trở ngại nhỏ xuất hiện cũng không thể ngăn cản được họ phát huy tốt sức sáng tạo của mình. Tài vận và hỷ sự chuyển biến thuận lợi. Năm này có sao Thiên Hỷ chiếu mệnh, tài vận đã thuận lại có quý nhân phù trợ. Sự nghiệp sẽ thuận lợi nhất vào tháng 3, tháng 7, tháng 8, tháng 11 và tháng 12 âm lịch, họ nên nắm bắt thời cơ này.
Những người tuổi Sửu thường thành công là nhờ năng lực của chính bản thân. Chăm chỉ, thông minh, cẩn trọng, quyết tâm, người tuổi sửu là những người bạn có thể hoàn toàn tin tưởng trong công việc. Bản tính người tuổi Sửu là rất nguyên tắc, luôn tuân thủ các lề lối và truyền thống. Hầu như không thể thay đổi suy nghĩ và quan điểm của người tuổi Sửu. Tính cứng nhắc và phong cách quân phiệt thường khiến cho người tuổi Sửu có vẻ khó gần và đáng sợ. Trong gia đình, đàn ông tuổi Sửu rất nghiêm khắc, họ là người quyết định mọi chuyện trong nhà, là người thiết lập trật tự. Nếu chống đối người tuổi Sửu, bạn rất dễ khiến họ nổi giận, hãy nhớ tránh xa họ những lúc như vậy. Tuy nhiên, đàn ông tuổi Sửu lại là trụ cột vững chắc không thể thiếu trong gia đình, phụ nữ tuổi Sửu rất xuất sắc trong công việc và đảm đang trong việc nhà. Họ sẽ thanh toán các hóa đơn, cân đối chi tiêu gia đình, nấu nướng, giặt là và chăm sóc con cái. Mặc dù người tuổi Sửu không có khiếu hài hước, và thường giải quyết công việc bằng lý trí chứ không phải tình cảm nhưng họ lại là người vô cùng trung thành.
Hợp tuổi: Người tuổi Sửu hợp với người tuổi Tị, tuổi Dậu và tuổi Tý.
Khai vận theo phong thủy: Tuổi Sửu gặp những giai đoạn rắc rối. Sử dụng hành Kim như thạch anh trắng để tăng cường khi vực Đông Bắc của ngôi nhà, hoặc đeo bên người biểu tượng thuận buồm xuôi gió bằng đá để không còn trở ngại.
Vận mệnh chung của người tuổi sửu.
Cuộc đời: Nếu ngay từ thời trẻ đã công thành danh toại thì phải cẩn thận về bổn mệnh. Nhìn chung, buổi đầu truân chuyên, càng về sau thì càng vinh hiển.
Tính cách: Nghị lực kiên cường, ý chí lại vững vàng; gặp khó không lùi bước. Khuyết điểm lớn nhất của người tuổi Sửu là không thích nghe những lời phê bình, góp ý.
Tài năng: Thông minh, nhanh nhẹn, có óc kinh doanh, có năng khiếu lãnh đạo, chỉ huy, biết dùng kỷ luật để trói buộc người khác.
Tiền bạc: Vận số người tuổi Sửu thuộc loại thành công muộn. Nhỏ không mấy thuận lợi; lận đận lao đao; nhưng hậu vận sẽ tốt đẹp, an nhàn.
Sự nghiệp: Sự nghiệp có thể phát triển tốt; nhưng phải đến những năm trên 30 tuổi mọi thứ mới hanh thông. Tuổi hợp cho việc làm ăn là tuổi Quý Mão, Ất Tị, Kỷ Dậu.
Tình duyên: Tính nghiêm nghị, với tình yêu thiếu lãng mạn, nên rất ít được người khác thấu hiểu. Nên kết hôn với người tuổi Quý Mão, Ất Tị, Kỷ Dậu, Canh Tý, Kỷ Hợi.
Bạn bè: Sẵn sàng giúp đỡ người khác, nhưng tính thẳng thắn, yêu ghét rõ ràng, nên sẵn sàng cắt đứt quan hệ dẫu cần thiết.
Vận mệnh của người tuổi sửu theo từng năm.
Năm Tý: Sức khỏe tuy có đôi chút bất lợi, nhưng rồi cũng sẽ qua. Sự nghiệp hanh thông. Một năm đầy hạnh phúc.
Năm Sửu: Tiền bạc thất thoát. Chú ý sức khỏe. Khi giải quyết việc gì cũng không được nóng vội. Hạn chế giao dịch làm ăn.
Năm Dần: Thuận lợi, tốt lành. Có nhiều thành công nổi bật. Nhiều cơ hội đi xa.
Năm Mão: Mọi việc đều bất lợi. Đề phòng hao tài tốn của, gây gổ, mâu thuẫn; nếu nhẫn nhịn mọi việc tự khắc sẽ qua. Cũng cần chú ý sức khỏe.
Năm Thìn: Một năm đầy vất vả cực nhọc, làm nhiều nhưng hưởng ít, thành công kém cỏi. Chú ý sức khỏe. Tránh việc hùn hạp làm ăn.
Năm Tị: Đây là năm may mắn, thành đạt trong đời. Gia đình bình yên. Tiền bạc dồi dào. Dễ dàng đỗ đạt hoặc thăng quan tiến chức.
Năm Ngọ: Tình cảm thuận lợi, có thể đi đến hôn nhân. Học hành thi cử, đỗ đạt. Công việc thăng tiến. Gia đình hạnh phúc. Tài lộc dư dả. Cuối năm có người giúp đỡ.
Năm Mùi: Có thăng tiến về công danh, nhưng chuyện tình cảm không được suôn sẻ. Cuộc sống gặp nhiều gian nan. Đầu năm bất lợi, giữa năm suôn sẻ.
Năm Thân: Tình duyên thuận lợi, rất hợp cho việc hôn nhân. Mọi sự đại cát đại lợi. Có người giàu sang giúp đỡ. Tuy nhân cần đề phòng kẻ tiểu nhân hãm hại.
Năm Dậu: Nhiều điều không may xảy đến. Thường xuyên bị kẻ khác sinh sự, gây rối. Hạnh phúc gia đình gặp nhiều bất trắc. Đề phòng tai nạn bất ngờ.
Năm Tuất: Công việc thuận lợi. Mọi sự thành nhiều hơn bại. Đi xa sẽ tốt hơn, có quý nhân sẵn sàng giúp đỡ. Một năm yên vui.
Năm Hợi: Tránh hùn hạp làm ăn, để không phải rơi vào cảnh hao tài tốn của. Nhẫn nhịn, chuyện lớn sẽ hóa nhỏ. Có người giúp đỡ để vượt qua khó khăn.
Vận mệnh người tuổi sửu theo tháng sinh.
Tháng giêng: Tính ít nói. Tài năng nghệ thuật thiên phú. Với công việc luôn cố gắng đạt mức hoàn thiện. Thời thơ ấu vất vả, về già an nhàn.
Tháng hai: Vận mệnh tốt đẹp, tình cảm thuận lợi; có điều, lúc nhỏ phải chịu cảnh vất vả, phải đến năm 40 tuổi mới suôn sẻ.
Tháng ba: Có ý chí, nghị lực, quyết đoán, phù hợp với công việc kinh doanh, với công việc có tính chất mạo hiểm. Nhược điểm: kiêu ngạo.
Tháng tư: Thông minh nhạy bén, nắm bắt thời cơ kịp thời. Tài vận khá tốt nhưng do nóng vội nên đôi khi hỏng việc.
Tháng năm: Cá tính mạnh mẽ, thẳng thắn, Đôi khi vì quá quan tâm đến người khác nên bị mọi người cho là lắm lời.
Tháng sáu: Đa sầu đa cảm, hay mơ mộng và rất có năng khiếu nghệ thuật. Cuộc đời, vận thế có những biến động lớn, nhưng tất cả rồi cũng sẽ qua.
Tháng bảy: Với bạn bè, luôn khiêm tốn hòa nhã, nhưng trong gia đình lại gia trưởng, tùy tiện. Vận mệnh bản thân bình lặng, tiền bạc dư giả.
Tháng tám: Thông minh, học hành giỏi giang, đỗ đạt cao. Bản tính cẩn thận, lại nỗ lực nên khi về già được hưởng cuộc sống hạnh phúc giàu sang.
Tháng chín: Thông minh, nhân hậu, tuy nhiên nhược điểm là người không có hoài bão lớn, thiếu ý chí.
Tháng mười: Kiên cường, giỏi giang về công việc lẫn trình độ tri thức; dẫn đến hành vi thiếu khiêm tốn. Tiền vận không thuận lợi. Trung niên an nhàn.
Tháng mười một: Có hoài bão, có lý tưởng, vận số gặp nhiều may mắn, tuy nhiên do tính khí nóng nảy, hấp tấp nên đôi lúc mắc phải những sai lầm khó sửa chữa.
Tháng mười hai: Nhìn xa trông rộng. Thích được nổi tiếng. Không sợ khó, không sợ khổ. Tiêu pha chừng mực nên ít khi thiếu thốn.
Vận mệnh người tuổi sửu theo ngày sinh.
Ngày Tý: Số lập nghiệp phương xa. Hậu vận, con cháu được nhờ. Có bệnh nhẹ.
Ngày Sửu: Đây là người của công việc, làm việc say mê với một tư duy, tính cách mạnh mẽ, tràn trề sức sống. Tính khiêm tốn, không thích khoe khoang.
Ngày Dần: Số đỗ đạt vinh hiển. Trong công việc, rất tích cực phấn đấu để đạt được vị trí cao nhất. Thuở nhỏ nhiều vất vả, hậu vận hưng vượng, gia đình vui vầy.
Ngày Mão: Cuộc đời gian nan, cực nhọc. Tạo dựng sự nghiệp độc lập. Hay tranh chấp, cãi cọ. Học hành giỏi giang, tài trí không thua kém ai.
Ngày Thìn: Có phẩm chất, có trí lực, luôn ý thức cải thiện để cuộc sống tốt đẹp hơn. Hậu vận ổn định, bản tính vị tha, khoang dung; nên cả đời được hạnh phúc.
Ngày Tị: Thích sống sôi động, ghét đơn điệu, không ngừng học hỏi. Lúc trẻ vất vả, bước vào giai đoạn trung niên, đường công danh rực rỡ vinh hiển.
Ngày Ngọ: Tiền vận thăng trầm bất định. Mọi cố gắng nỗ lực đều không mang lại kết quả như mong muốn. Khi bước vào giai đoạn trên 40, mưu sự tất thành.
Ngày Mùi: Xem trọng vật chất, đôi khi buông thả mình theo những đòi hỏi vô giới hạn, khiến bản thân bị tổn thương. Cuộc sống gia đình kém, thường hay bất hòa.
Ngày Thân: Tự lập thân sẽ thành công hơn là sống lệ thuộc vào người khác. Nên chú ý sức khỏe bản thân. Vận mệnh tốt, thường được quý nhân giúp đỡ.
Ngày Dậu: Có khả năng hùng biện và tài trí, có số đào hoa. Thuở nhỏ, mọi sự đều thiếu ổn định, khó tránh được tai ương. Cuối đời, hạnh phúc, giàu sang.
Ngày Tuất: Thích sự cô độc, trầm lặng, ít bộc bạch; nên rất khó tìm được bạn tâm giao. Đi xa, có quý nhân giúp đỡ. Công danh sự nghiệp thuận lợi.
Ngày Hợi: Cố chấp, bướng bỉnh, không thích bị người khác xếp đặt; khiến sự nghiệp của bạn đôi khi gặp trắc trở.
Ngày kỵ, hợp của tuổi Sửu.
Ngày Tý: Hợp giao dịch tiền bạc, khuếch trương kinh doanh, dời hoặc sửa chỗ ở.
Ngày Sửu: Kỵ kết giao bạn bè hoặc cho vay tiền bạc.
Ngày Dần: Hợp hùn hạp làm ăn. Dời chỗ ở, sửa sang nhà cửa, kết hôn.
Ngày Mão: Gặp nhiều may mắn, hạn chế đi xa để tránh tai nạn.
Ngày Thìn: Hợp khuếch trương kinh doanh. Tránh gây gổ, đôi co.
Ngày Tị: Xuất hành thuận lợi, kỵ sửa sang nhà cửa.
Ngày Ngọ: hợp với việc kết hôn. Mọi điều may mắn sẽ đến.
Ngày Mùi: Kỵ xen vào việc của người khác, khiến phải chịu tai bay vạ gió.
Ngày Thân: Hợp với việc sửa sang nhà cửa. Dời đổi chỗ ở.
Ngày Dậu: Mọi khó khăn dễ dàng vượt qua
Ngày Tuất: Kỵ những việc liên quan đến pháp luật.
Ngày Hợi: Hợp với việc khởi sự làm ăn, học hành, đi xa.
Vận mệnh riêng của người tuổi Sửu.
Tuổi kỷ Sửu (mệnh Hỏa – sinh năm 1949,2009)
Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:
1949: Nam: sao Thái Dương, hạn Toán Tận; Nữ : sao Thổ Tú, hạn Tam Kheo.
2009: Nam: sao Thái Âm, hạn Diêm Vương; Nữ: sao Thái Bạch, hạn Thiên Tinh.
Cuộc đời: Thuở nhỏ gặp nhiều nỗi vất vả, gian truân; nhưng cuộc sống ngày một có chiều hướng phát triển đi lên. Càng về sau, càng vinh hiển.
Tính cách: Thẳng thắn, bộc trực, không chịu sống luồn cúi. Tính hay tự ái, làm ảnh hưởng mối quan hệ với những người xung quanh.
Tình cảm: Sao Hồng Loan chiếu mệnh, nhưng tình cảm không được suôn sẻ mấy. Nên kết hợp với tuổi Canh Dần, Quý Tị, Giáp Ngọ, Bính Thân, Mậu Tý, Đinh Hợi.
Sự nghiệp: Đến khá muộn, nhưng sẽ tạo địa vị vững chắc ngoài xã hội. Nên chọn người có tuổi Canh Dần, Quý Tị, Giáp Ngọ, Bính Thân, Mậu Tý, Đinh Hợi để hợp tác.
Tiền bạc: Tài lộc lên xuống vô chừng. Cẩn thận khi giao dịch tiền bạc.
Màu sắc thích hợp: Màu đỏ, hồng, tím, xanh lục.
Chọn hướng nhà: Thuận hướng Nam. Hướng đặt bàn làm việc của Nữ nên chọn hướng chính Tây, còn Nam nên chọn hướng Chính Đông.
Ngày xuất hành hợp nhất: Nam: ngày chẵn, giờ lẻ, tháng chẵn; Nữ: ngày chẵn, giờ chẵn, tháng chẵn. Hướng đại lợi là hướng Nam, đại kỵ là hướng Bắc.
Tuổi đinh Sửu (mệnh Thủy – sinh năm 1937,1997)
Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:
1937: Nam: sao Thái Âm, hạn Diêm Vương; Nữ sao Thái Bạch, hạn Thiên Tinh.
1997: Nam: sao Thổ Tú, hạn Tam Kheo; Nữ sao Vân Hớn, hạn Thiên La.
Cuộc đời: Nếu là Nam sẽ gặp may mắn nhiều hơn bất hạnh. Còn nếu là nữ, thuở nhỏ vất vả, trung vận mới được an nhàn.
Tính cách: Trung thực, ngay thẳng, luôn giữ chữ tín. Thích làm lãnh đạo và có khả năng để trở thành người lãnh đạo đủ tiêu chuẩn.
Tình cảm: Không mấy thuận lợi. Buồn phiền và đổ vỡ là điều khó tránh khỏi.
Sự nghiệp: Có lúc sự nghiệp phát triển mạnh mẽ, nhưng không đạt đỉnh cao. Muốn thành công cần phải kiên nhẫn. Đi xa sẽ có nhiều cơ hội lập nên công danh hơn.
Tiền bạc: Tiền bạc vừa đủ, không giàu sang phú quý. Tuy nhiên còn tùy thuộc vào nghị lực phấn đấu của bản thân mới có thể xác định được hậu vận.
Màu sắc thích hợp: Màu đen, xanh thẳm.
Chọn hướng nhà: Hướng Bắc, rèm xanh. Hướng đặt bàn làm việc: hướng chính Nam.
Ngày xuất hành hợp nhất: Nữ ngày lẻ, tháng chẵn, giờ chẵn; Nam ngày lẻ, tháng lẻ, giờ lẻ. Hướng đại lợi là phương Bắc, hướng đại kỵ phương Nam.
Tuổi ất Sửu (mệnh Kim – sinh năm 1925, 1985)
Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:
1925: Nam: sao Thổ Tú, hạn Tam Kheo; Nữ: sao Vân Hớn, hạn Thiên La.
1985: Nam: sao Thái Dương, hạn Toán Tận; Nữ: sao Thổ Tú, hạn Tam Kheo.
Cuộc đời: Vận mệnh khá vất vả, phải bôn ba ngược xuôi. Hậu vận an nhàn. Đường học vấn không được thuận lợi lắm, học nhiều thành tựu ít.
Tính cách: Thẳng thắn, trung thực, cần cù, chịu khó, trầm tĩnh. Nhược điểm ở các bạn là hay mềm lòng, khiến dễ bị người khác lợi dụng.
Tình cảm: Tuy vận có số nhiều may mắn về đường tình duyên, nhưng cuộc sống tình cảm hôn nhân gia đình luôn gặp những trắc trở, đau thương.
Sự nghiệp: bản thân không có những phát triển cao về công danh, sự nghiệp; nhưng con cháu sẽ thuận lợi hơn. Tuổi hợp cho công việc là Ất Sửu, Mậu Thìn, Tân Mùi.
Tiền bạc: Được mất vô cùng thất thường; nhưng nhờ biết tính toán và tiêu xài chuẩn mực nên càng về sau càng sung túc.
Màu sắc thích hợp: Màu trắng, ánh kim, vàng. Tránh màu đỏ, tím.
Chọn hướng nhà: Đại kỵ hướng Nam. Nam, hướng Đông Nam. Nữ, hướng Tây Nam là phương thần Tài.
Ngày xuất hành hợp nhất: Nam là ngày lẻ, giờ chẵn, tháng chẵn. Nữ ngày lẻ, tháng lẻ, giờ lẻ. Hướng xuất hành: hướng đại lợi là hướng Tây; đại kỵ là hướng Nam.
Tuổi Quý Sửu (mệnh Mộc – sinh năm 1913, 1973)
Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:
1973: Nam: sao Thái Âm, hạn Diêm Vương; Nữ: sao Thái Bạch, hạn Thiên Tinh.
Cuộc đời: Lắm nỗi lo âu phiền toái. Thuở nhỏ lận đận, lao đao; trung vận khá lên hơn, hậu vận vừa đủ, có tài lộc. Ra ngoài phát triển, gặp hung hóa kiết.
Tính cách: Tính hiền lành, nhưng cứng cỏi kiên cường, không sợ khó, rất thích lãnh đạo người khác.
Tình cảm: Có đôi chút khó khăn, để vợ chồng thuận lợi tình duyên và tài lộc; nên kết hợp với nữ tuổi Quý Sửu, Ất Mão, Đinh Tị, Kỷ Mùi, Tân Dậu, Quý Hợi, Tân Hợi.
Sự nghiệp: Trung bình, khó phát triển rực rỡ.
Tiền bạc: Nếu công danh thấp thì đường tài lộc sẽ thuận lợi hơn. Tuổi hợp cho việc làm ăn: tuổi Quý Sửu, Ất Mão, Đinh Tị, Kỷ Mùi, Quý Hợi, Tân Hợi.
Màu sắc thích hợp: Màu xanh lục, xanh biển đậm, hồng cánh sen nhạt. Tránh màu sắc sáng, ánh kim, đen.
Chọn hướng nhà: Đông hoặc Đông Nam. Hướng đặt bàn làm việc: nữ chọn hướng Tây Nam, nam chọn hướng Tây Bắc.
Ngày xuất hành hợp nhất: Với nam là ngày lẻ, giờ chẵn, tháng chẵn. Với nữ là ngày lẻ, tháng lẻ, giờ lẻ. Hướng đại lợi: hướng Đông, hướng đại kỵ: hướng Tây.
Tuổi tân sửu (mệnh thổ – sinh năm 1961,2021)
Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:
1961: Nam: sao Thổ Tú, hạn Tam Kheo; Nữ: sao Vân Hơn, hạn Thiên La.
Cuộc đời: Thuở nhỏ không tốt, đến giai đoạn trung niên mới dần khá lên, về già đạt tới vinh hoa phú quý. Số được nhờ con và thường được quý nhân giúp đỡ.
Tính cách: Ôn hòa, nhưng kiên cường, tự tin, quyết đoán, dám làm dám chịu. Có tài lãnh đạo. Với cha mẹ là người hiếu thảo.
Tình cảm: Tình cảm nồng nàn nhưng sống kép kín, nên đối tượng tình cảm ít khi nhận ra. Nên kết hợp với người tuổi Quý Mão, Ất Tị, Bính Ngọ, Kỷ Dậu, Canh Tý.
Sự nghiệp: Chỉ thật sự phát triển mạnh vào năm 30 tuổi và vững chắc đến hậu vận.
Tiền bạc: Công danh sự nghiệp càng cao thì tiền bạc càng vững chắc đầy đủ.
Màu sắc thích hợp: Màu vàng, màu đỏ, hồng, tím, vàng nhạt, nâu.
Chọn hướng nhà: Kỵ hướng Đông và Đông Nam. Hướng đặt bàn làm việc: Nam, hướng nhìn Chính Bắc; Nữ, hướng về chính Tây.
Ngày xuất hành hợp nhất: Nam: ngày chẵn, giờ lẻ, tháng lẻ. Nữ ngày lẻ, tháng chẵn, giờ chẵn.
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!
You must log in to post a comment.