Dê là đại biểu của tuổi Mùi, được xếp ở vị trí thứ 8 trong 12 địa chi. Xét ở góc độ tính toán thời gian thì là khoảng từ 1 giờ trưa đến 3 giờ chiều. Về phương vị là hướng Tây Nam, thiên về phía Nam. Nếu lấy 4 mùa để phân chia là vào tháng 7 dương lịch – tháng 6 âm lịch.

Theo dân gian, Đại Nhật Như Lai chính là Phật bản mệnh của người tuổi Dê.

Tài trợ nội dung

 

tuổi mùi

Tính cách chung của người tuổi Mùi.

Dự đoán năm Bính Thân 2016:

Năm Thân vận khí chuyển theo chiều hướng tốt. Trong cát có hung. Năm nay nên làm ăn từ nhỏ đến lớn, không nên nóng vội. Một vài thay đổi đáng kể (có thể liên quan tới vị trí làm việc hiện nay) đòi hỏi bạn sự điềm tĩnh và vững vàng. Để phòng xa cho những ngày khó khăn, đừng quên chi tiêu tiết kiệm, tránh cho vay mượn. Một vài dấu hiệu cho thấy bạn có thể bị lỗ nếu kinh doanh không thận trọng. Trước mọi tình huống xấu, hãy giữ tinh thần lạc quan rằng những điều khó khăn nhất rồi cũng sẽ qua đi. Nếu chưa kết hôn năm nay, bạn có cơ hội tốt để tìm thấy người bạn đời.

Cực kỳ nhạy cảm, hy sinh vì người khác, dễ nghe lời, chân thành và tốt bụng, đó là tính cách của người tuổi Mùi. Mặc dù họ là những người bạn có thể tâm sự, nhưng đừng bao giờ trông đợi họ giúp bạn giải quyết khó khăn. Họ chỉ là những người biết lắng nghe thôi. Dễ bị stress và buồn chán, người tuổi Mùi thích một môi trường yên tĩnh và thanh bình. Điểm yếu nhất của người tuổi Mùi là họ dễ bi quan, hay bỏ cuộc và lười biếng. Bất cứ lời chê bai nào cũng có thể khiến họ buồn chán nhiều ngày liền. Cuối cùng, tính hay thương hại bản thân sẽ khiến cho bạn bè, đồng nghiệp luôn động viên giúp đỡ họ. Đừng bao giờ để cho người tuổi Mùi giữ tiền bạc. Do bản thân rộng rãi nên họ luôn tiêu tiền nhiều hơn những gì họ có. Người tuổi Mùi chỉ hay hùa theo đám đông chứ không mấy khi có thể trở thành người lãnh đạo, dù trong sâu thẳm họ có tố chất lãnh đạo.

Hợp tuổi: Người tuổi Mùi hợp với tuổi Mão, tuổi Hợi và tuổi Ngọ.

Khai vận theo phong thủy: Sự tự tin trở lại với tuổi Mùi trong năm may mắn này. Trưng bày biểu tượng Heo hay Mèo trong phòng khách hoặc lắp đặt cấu trúc nước ở hướng Tây Nam. Các chuyên gia phong thủy cũng khuyên nên đeo vòng ngọc, vòng đá quý phong thủy theo bản mệnh để hóa giải phần nào các xui xẻo.

Vận mệnh chung của người tuổi Mùi.

Cuộc đời: Cuộc sống no đủ. Hai mươi sáu tuổi đã có tài lộc tốt. Tuy không thích cuộc sống tha phương, nhưng lại hay dời đổi chỗ ở.

Tính cách: Chính trực, vị tha. Không thích tranh chấp, cũng không thích có sự thay đổi, vì thế nhiều lúc để vuột mất những cơ may lớn.

Tài năng: Có óc tưởng tượng phong phú, giàu năng lực sáng tạo, sáng tạo từ cái không thành có khá dễ dàng, lại rất tỉ mỉ, khéo tay.

Tiền bạc: Mọi sự tiêu pha đều có tính toán. Ngay cả khi chọn công việc, kết hôn, sinh con cũng phải lên kế hoạch cụ thể để không làm ảnh hưởng đến ngân quỹ dành dụm.

Sự nghiệp: Phát triển chậm, nhưng chắc. Nên theo đuổi một ngành nghề nhất định mới có thể thành công rực rỡ.

Tình duyên: Đa cảm, thiếu bản lĩnh, nên khi gặp khó khăn thường bi quan và đau khổ. Thiếu dứt khoát trong việc chọn lựa người yêu, nhưng khi đã yêu là yêu hết mình.

Bạn bè: Có mối quan hệ tốt với xã hội. Thích có nhiều bạn bè thân thiết vây quanh, thích nghe những lời động viên, thích có chỗ dựa, ngại cảnh cô đơn.

Vận mệnh người tuổi Mùi theo từng năm.

Năm Tý: Làm ăn thuận lợi. Gia đình vui vẻ. Nhiều cơ hội may mắn đến. Đề phòng tai nạn, bệnh tật.

Năm Sửu: Gặp nhiều xui rủi. Cẩn thận lời ăn tiếng nói. Tài lộc đi xuống. Giữa năm sự nghiệp công danh trắc trở.

Năm Dần: Thuận lợi mọi mặt. Tuy nhiên, cần đề phòng đồng nghiệp gièm pha.

Năm Mão: Hùn hạp làm ăn hay phát triển sự nghiệp đều hanh thông. Nhưng không nên bon chen, đổi thay nơi chốn làm việc.

Năm Thìn: Năm xấu, tài chính hao hụt. Sự nghiệp trắc trở, làm nhiều được ít.

Năm Tị: Đi xa thành công hơn. Cần cẩn trọng trong quan hệ đối xử với mọi người xung quanh, để tránh những va chạm ngoài ý muốn.

Năm Ngọ: Có nhiều cơ hội thăng tiến về công danh sự nghiệp. Thuận lợi nhiều.

Năm Mùi: Thành công, thất bại luôn song hành với nhau, vì thế muốn làm việc gì cũng cần cẩn thận suy xét đến nơi đến chốn. Đề phòng bệnh tật, tai nạn, mất mát tiền bạc.

Năm Thân: Năm thành đạt. Nhiều tin vui về tình duyên, gia đạo, sự nghiệp.

Năm Dậu: Phúc lộc tìm đến. Sự nghiệp chuyển biến theo chiều hướng tốt.

Năm Tuất: Coi chừng mất mát tiền của. Làm ăn không thuận lợi. Gia đạo bất hòa. Công danh trắc trở. Nên kiên nhẫn chờ đợi thời cơ.

Năm Hợi: Cẩn thận bạn bè. Có thể bị mất chức hoặc chuyển công tác. Có tài lộc.

Vận mệnh người tuổi Mùi theo tháng sinh.

Tháng giêng: Có thể làm tốt chức năng của một viên chức nhà nước, bản thân không thích có sự bất ổn về cuộc sống cũng như công việc hàng ngày.

Tháng hai: Hòa nhã, cởi mở. Tình cảm phong phú. Vận mệnh tốt đẹp.

Tháng ba: Vận số suôn sẻ. Giỏi xử lý công việc. Có thể làm tốt các nghề hành chính, trợ lý, thư ký, thủ công.

Tháng tư: Cuộc sống khá nền nếp, không thích những nơi vui chơi giải trí. Với tình cảm, thường nhẹ dạ. Về vận may, cả cuộc đời luôn được quý nhân phù trợ.

Tháng năm: Tiền bạc dồi dào, mọi việc như ý. Tiền vận có chút lao đao, bước vào giai đoạn trung niên, mọi việc mới có thể đạt thành sở nguyện.

Tháng sáu: Tài trí hơn người, biết nhìn xa trông rộng, trọng chữ tín, làm việc gì cũng thành công. Vận thế giàu sang, đi đến đâu cũng có người giúp đỡ.

Tháng bảy: Văn võ song toàn. Có ý chí hơn người. Thích giúp đỡ người khác. Thích có cuộc sống yên ổn, bình lặng về mọi mặt. Khi thời vận đến, mọi việc đều như ý.

Tháng tám: Quyền cao tước trọng. Sâu sắc, có khả năng phán đoán sự việc tốt, giải quyết mọi thứ hợp lý hợp tình. Thích ăn mặc đẹp và luôn biết cách làm đẹp.

Tháng chín: Luôn biết nắm bắt thời cơ, giỏi lên kế hoạch để đạt những thành công cần thiết cho bản thân. Tự gây dựng sự nghiệp. Hậu vận ổn định, sung túc.

Tháng mười: Nhạy cảm, tinh tế. Tinh thần độc lập cao. Giải quyết sự việc, thường thiên về lý trí hơn tình cảm. Công danh, sự nghiệp thăng tiến dễ dàng, có tài lãnh đạo.

Tháng mười một: Có hoài bão, có lý tưởng, biết khích lệ động viên người khác, nhưng tính khí nóng nảy, hấp tấp dẫn đến hành động thiếu chính xác. Hậu vận tốt đẹp.

Tháng mười hai: Mạnh mẽ, suy nghĩ thấu đáo; nhưng lại thiếu bản lĩnh đối phó. Với những người chung quanh, dè dặt kín đáo. Với anh em ít được nhờ cậy.

Vận mệnh người tuổi Mùi theo ngày sinh.

Ngày Tý: Bệnh tạt khiến phải hao tài tốn của. Tâm tính cau có. Gia đạo kém vui.

Ngày Sửu: Làm nhiều, thu ít. Cẩn trọng giao dịch tiền bạc. Chú ý lời ăn tiếng nói.

Ngày Dần: Mọi việc thuận theo ý muốn. Đại cát, đại lợi. Có quý nhân giúp đỡ.

Ngày Mão: Tiền bạc dễ có, nhưng cũng dễ mất. Chú ý sức khỏe.

Ngày Thìn: Học hành giỏi giang, đỗ đạt, làm nên địa vị, chức tước cao. Nếu là nữ, cả đời phúc lộc, phú quý, giàu sang.

Ngày Tị: Tài năng, giỏi giang. Xa gia đình, sự nghiệp rực rỡ. Với tình cảm, là người chung thủy.

Ngày Ngọ: Trong cuộc sống, cũng như trong công việc, luôn nắm bắt thời cơ chuẩn xác, giúp bạn đi lên vị trí cao nhất của sự nghiệp, danh vọng. Chuộng lối sống tiết kiệm.

Ngày Mùi: Xuất sắc cả văn lẫn võ. Lúc trẻ vất vả, trung niên thành đạt rỡ ràng.

Ngày Thân: Tính độc lập cao, lại linh hoạt, năng động, nên thành công khá dễ dàng.

Ngày Dậu: Có tài quản lý. Công danh phát triển chậm nhưng chắc. Trung niên, giàu sang phát đạt. Mệnh vượng về con cái.

Ngày Tuất: Mọi việc thường không như ý. Trung niên, tài lộc mới thuận lợi, sự nghiệp mới hanh thông. Nhưng thân nhàn mà tâm không nhàn.

Ngày Hợi: Cuộc sống gia đình không thuận lợi, thường xuyên bị kẻ tiểu nhân hãm hại. Nam sinh vào ngày này, phải lập nghiệp phương xa.

Ngày kỵ, hợp của tuổi Mùi.

Ngày Tý: Hợp với việc gả cưới, đính hôn.

Ngày Sửu: Kỵ lời ra tiếng vào. Mất mát tiền bạc. Không nên hùn hạp làm ăn.

Ngày Dần: Hợp giao dịch tiền bạc, kết hôn, xây dựng, dời đổi chỗ ở, khởi công.

Ngày Mão: Không nên hùn hạp làm ăn, hạn chế đi xa, tránh tranh cãi.

Ngày Thìn: Làm gì cũng dễ dàng gặt hái thành công. Có người giàu sang giúp đỡ

Ngày Tị: Học hành thi cử đều thuận lợi. Đi xa sẽ dễ dàng phát triển sự nghiệp hơn. Kỵ dời đổi chỗ ở, sử sang nhà cửa hoặc xây dựng mới.

Ngày Ngọ: Hợp xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ.

Ngày Mùi: Hợp kinh doanh, góp vốn, xây dựng nhà cửa, động thổ, dời đổi chỗ ở.

Ngày Thân: Đi xa sẽ có cơ hội thành công về mọi mặt. Kỵ dời đổi chỗ ở.

Ngày Dậu: Hợp cho việc gả cưới, cầu tài, cầu phúc. Kỵ những việc kiện cáo.

Ngày Tuất: Kỵ giao dịch tiền bạc, đi xa, tranh chấp, kiện cáo.

Ngày Hợi: Làm điều gì cũng chỉ thành công ở mức độ trung bình.

Vận mệnh riêng của người tuổi Mùi.

Tuổi Ất Mùi (mệnh Kim – sinh năm 1955,2015)

Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:

1955: Nam: sao Thái Âm, hạn Diêm Vương; Nữ: sao Thái Bạch, hạn Thiên Tinh.

Cuộc đời: Tiền vận khó khăn, khăng trầm, nhưng tuổi già an nhàn, hưng vượng, suốt đời phú quý. Riêng gia đạo, hoàn toàn tốt đẹp trong suốt cuộc đời.

Tính cách: Biết nắm bắt thời cơ để thành công trên đường đời. Nói năng lịch thiệp, thu phục được nhân tâm, thuận lợi cho con đường phát triển sự nghiệp.

Tình duyên: Lúc nhỏ không may mắn về vấn đề tình duyên. Trung vận hạnh phúc.

Sự nghiệp: Trong công việc, muốn đạt thành quả cao, nên kết hợp với người có tuổi Ất Mùi, Mậu Tuất, Tân Sửu.

Tiền bạc: Tuổi trẻ, tiền không giữ được. Trung vận, hậu vận, tiền bạc dồi dào, giàu sang. Nếu là nữ, có thể nói, suốt đời may mắn, không phải lo lắng về vấn đề tiền bạc.

Màu sắc thích hợp: Màu trắng, ánh kim, vàng sẽ mang lại niềm vui, sự may mắn.

Chọn hướng nhà: Đại kỵ hướng Nam. Hướng đặt bàn làm việc: Nam chọn hướng nhìn về phía Đông Nam, Nữ hướng nhìn về phía Tây Nam là phương Thần Tài.

Ngày xuất hành hợp nhất: Là ngày chẵn, giờ chẵn và tháng chẵn. Hướng xuất hành: Hướng đại lợi là phương Tây, đại kỵ Phương Nam.

Tuổi Kỷ Mùi (mệnh Hỏa – sinh năm 1979,2039)

Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:

1979: Nam: sao La Hầu, hạn Tam Kheo; Nữ: sao Kế Đô, hạn Địa Võng.

Cuộc đời: Tài lộc tự đến. Tiền đồ tươi sáng rạng rỡ. Có quý nhân giúp đỡ.

Tính cách: Có tinh thần trách nhiệm cao. Thận trọng, mềm dẻo, nhưng lại thiếu tự chủ, không có khả năng lãnh đạo.

Tình duyên: Hạnh phúc luôn gặp phải những sóng gió, bất ổn. Để không phải rơi vào cuộc sống nghèo khổ, bần hàn, cần tránh kết hôn với người tuổi : Kỷ Mùi, Ất Sửu, Đinh Sửu.

Sự nghiệp: Lên nhanh mà xuống thấp cũng nhanh. Về sau phải nhờ cha mẹ, anh em mới có thể tạo dựng sự nghiệp bền vững được.

Tiền bạc: Tài lộc tuy có lên xuống vô chừng, nhưng sang tuổi 38, 39, tiền tài sẽ phong phú, gặp nhiều dịp may trong làm ăn kinh doanh.

Màu sắc thích hợp: Màu đỏ, hồng, tím, xanh lục sẽ mang lại sự thịnh vượng.

Chọn hướng nhà: Hợp hướng Nam. Hướng đặt bàn làm việc: Nữ hướng Chính Tây, Nam hướng Chính Đông.

Ngày xuất hành hợp nhất: Nam là ngày chẵn, giờ lẻ, tháng chẵn. Nữ ngày chẵn, giờ chẵn, tháng chẵn. Hướng đại lợi là phương Nam, đại kỵ phương Bắc.

Tuổi Tân Mùi (mệnh Thổ – sinh năm 1931, 1991)

Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:

1931: Nam: sao Thái Dương, hạn Toán Tận; Nữ: sao Thổ Tú, hạn Tam Kheo.

1991: Nam: sao Thái Âm, hạn Diêm Vương; Nữ: sao Thái Bạch, hạn Thiên Tinh.

Cuộc đời: Tiền vận gặp nhiều khó khăn, tài lộc thất thường. Tuy nhiên, số cũng được gặp nhiều may mắn về công danh sự nghiệp.

Tính cách: Sợ đụng chạm, không dám đôi co tranh chấp, dẫn đến thiệt thòi, bị người khác lợi dụng. Nữ giỏi nội trợ, biết chiều chồng con.

Tình duyên: Cần sáng suốt và nhẫn nại, nếu không chuyện sóng gió sẽ khó tránh khỏi và sau đó phải lâm vào cảnh xa vắng, phiền muộn.

Sự nghiệp: Học hành đỗ đạt, dễ trở thành người nổi tiếng.

Tiền bạc: Nếu muốn giữ tiền được phải biết tiết kiệm. Trung niên mới ổn định.

Màu sắc thích hợp: Màu vàng, hồng, đỏ, tím, vàng nhạt, nâu.

Chọn hướng nhà: Kỵ hướng Đông và hướng Đông Nam. Hướng đặt bàn làm việc: Nam hướng nhìn về phía Chính Bắc, Nữ nhìn về phía Chính Tây là tốt nhất.

Ngày xuất hành hợp nhất: Nam là ngày chẵn, giờ chẵn, tháng chẵn; Nữ: ngày lẻ, tháng lẻ, giờ lẻ.

Tuổi Quý Mùi (mệnh Mộc – sinh năm 1943, 2003)

Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:

1943: Nam: sao Thổ Tú, hạn Tam Kheo; Nữ: sao Vân Hớn, hạn Thiên La.

2003: Nam: sao Thái Dương, hạn Toán Tận; Nữ: sao Thổ Tú, hạn Tam Kheo.

Cuộc đời: Cuộc đời nhiều lo âu, toan tính, thăng trầm, lận đận. Nam thì có vợ đảm đang. Số lập nghiệp phương xa sẽ thuận lợi hơn. Nữ, sung sướng hơn người. Hậu vận hưng vượng.

Tính cách: Nóng nảy, xem trọng vật chất. Không dám đương đầu với sóng gió, chỉ thích hưởng thụ. Lại còn có tính bảo thủ, gia trưởng.

Tình duyên: Đường tình duyên lận đận. Thất vọng, đổ vỡ là chuyện sẽ khó tránh khỏi.

Sự nghiệp: Học hành giỏi giang. Thi cử đỗ đạt. Ở nữ, công danh có phần khó khăn hơn.

Tiền bạc: Thuở nhỏ, bản thân luôn ở trong tình trạng túng thiếu. Nhờ vào nghị lực phấn đấu của bản thân, sự siêng năng kiên nhẫn, tiền tài khi ấy mới thực sự vững bền.

Màu sắc thích hợp: Màu xanh lục, đen, xanh biển đậm, hồng cánh sen.

Chọn hướng nhà: Đông hoặc Đông Nam. Hướng đặt bàn làm việc: Nữ hướng Tây Nam, Nam hướng Tây Bắc.

Ngày xuất hành hợp nhất: Nam xuất hành ngày chẵn, giờ chẵn, tháng chẵn. Nữ ngày chẵn, tháng lẻ, giờ lẻ. Hướng đại lợi phương Đông, đại kỵ phương Tây.

Tuổi Đinh Mùi ( mệnh Thủy – sinh năm 1967, 2027)

Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:

1967: Nam: sao Thái Dương, hạn Toán Tận; Nữ: sao Thổ Tú, hạn Tam Kheo

Cuộc đời: Với anh em trong gia đình ít gắn bó. Nếu là nữ, thì hậu vận phát đạt, có mệnh giàu sang. Tuổi trung niên đã có cuộc sống thuận lợi thoải mái. Con cháu hiển đạt.

Tính cách: Khó thích nghi với mọi biến động. Nói năng khéo léo, khôn ngoan, sâu sắc.

Tình duyên: Tuổi trẻ không suôn sẻ. Thất vọng, đổ vỡ là chuyện sẽ khó tránh khỏi.

Sự nghiệp: Sự nghiệp phát triển mạnh mẽ khi bước sang tuổi 36.

Tiền bạc: Không bị thiếu thốn, vì biết lo xa, nhất là ở các bạn Nam.

Màu sắc thích hợp: Màu đen, xanh thẳm, mang lại nhiều may mắn thịnh vượng

Chọn hướng nhà: Hợp hướng Bắc. Hướng đặt bàn làm việc nên chọn hướng Chính Nam.

Ngày xuất hành hợp nhất: Ở Nữ là ngày chẵn, tháng chẵn, giờ lẻ. Nam là ngày lẻ, tháng lẻ, giờ chẵn. Hướng đại lợi phương Bắc, đại kỵ phương Nam.

Tổng hợp và biên soạn bởi Daquyvietnam

0 replies

Leave a Reply

Want to join the discussion?
Feel free to contribute!