Cọp là đại biểu của Dần, được xếp ở vị trí thứ 3 trong 12 địa chi. Tính toán về góc độ thời gian là khoảng từ 3 giờ khuya đến 5 giờ sáng. Về phương vị là hướng Đông Bắc thiên Đông. Nếu lấy 4 mùa để chia thì vào khoảng tháng 2 dương lịch – tháng giêng âm lịch. Đây là tiết mùa xuân, mọi thứ đều xanh tươi mơn mởn đâm chồi nảy lộc, tạo dựng sự sống.
Theo tín ngưỡng dân gian, Bắc Đẩu Đệ Nhị Tinh Quân và Hư Không Tạng Bồ Tát là Phật bản mệnh của người tuổi Dần.

ảnh. askingdao
Tính cách chung của người tuổi dần.
Dự đoán năm Bính Thân 2016:
Năm nay, Dần gặp năm Thân là năm xung, diễn ra tốt đẹp hay trắc trở hoàn toàn thể hiện vào cách bạn thể hiện sức mạnh, hạn chế điểm yếu. Sự bốc đồng có thể khiến bạn đưa ra những quyết định thiếu sáng suốt, thậm chí là phải trả một cái giá không nhỏ. Trước khi hành động, đừng quên cho mình thời gian để cân nhắc thiệt hơn. Đây là một năm bận rộn với việc công nhiều hơn tư, các hoạt động xã hội cuốn bạn đi với một guồng quay mạnh mẽ. Tuy nhiên, tháng sau, tất cả sẽ trở lại với nhịp độ ổn định. Trong những tháng mùa hè, bạn có cơ hội gặp gỡ, giao lưu với những người bạn mới đầy thú vị.
Người tuổi Dần thường lãng mạn, đầy cuốn hút và cũng độc lập. Họ cũng là những người ưa mạo hiểm, tính khí thất thường, bồng bột và liều lĩnh. Là những người lạc quan, nhiệt tình, người tuổi Dần luôn sống hết mình và cũng rất dễ thích nghi với hoàn cảnh. Mặc dù một khi đã quan tâm tới cái gì thì họ vô cùng nhiệt tình nhưng họ lại nổi tiếng là tính khí thất thường. Đàn ông tuổi Dần hung hăng hiếu chiến, hấp tấp, và có tính chiếm hữu cao. Phụ nữ tuổi Dần kiêu ngạo và thiếu quyết đoán. Họ có thể chơi đùa vui vẻ với con cái nhưng cũng dạy chúng phải biết cách cư xử. Tóm lại, những người tuổi Dần là những người không thể đoán trước được.
Hợp tuổi: Tuổi Dần hợp với tuổi Ngọ, tuổi Tuất, tuổi Hợi.
Khai vận theo phong thủy: Đây là năm người tuổi Dần gặp nhiều thất vọng, thất bại và vận rủi. Do đó cần cẩn thận khi lập kế hoạch, sử dụng lá bùa bình an để giảm thiểu rủi ro.
Hướng hóa giải: Có nhiều cách, song đơn giản nhất bạn có thể dùng trang sức, ngọc phong thủy hóa giải phần nào. Người tuổi Dần nhận được sự phù hộ của Phật bản mệnh Hư không tạng. Sử dụng trang sức, trang phục màu đen, sẫm như mã não đen, thạch anh đen, đá núi lửa sẽ có lợi cho bạn.
Vận mệnh chung của người tuổi Dần.
Cuộc đời: Khá gian nan, nhưng cũng lắm may mắn. Luôn gặp được cơ hội tốt vào những lúc nguy khốn nhất và có thể biến hung thành cát.
Tính cách: Thích sống đơn độc, thích bảo bọc người khác, cũng như thích người khác phục tùng mình. Ghét nịnh nọt hoặc nhờ vả, không khuất phục trước khó khăn.
Tài năng: Sáng tạo, nhanh nhạy, suy nghĩ thấu đáo mọi vấn đề trước khi hành động, chứ không thích chạy theo người khác trong bất kỳ lĩnh vực nào.
Tiền bạc: Tuy thuở nhở vất vả nhưng đến 30 tuổi sẽ gặp vận may, giàu có. Đa số người tuổi Dần rất thành công trong ngành bất động sản.
Sự nghiệp: Tuổi trẻ có những thăng trầm chìm nổi, nhưng đều gặt hái thành công. Nếu làm việc nhà nước, rất có khả năng lãnh đạo, nếu làm nghề tự do, có cơ hội phát triển cao.
Tình duyên: Có sức hấp dẫn người khác phái rất mạnh, dễ đạt hạnh phúc như ý.
Bạn bè: Giỏi kết giao, biết lo lắng cho bạn bè, nhưng không thích kết thân.
Vận mệnh người tuổi Dần theo từng năm.
Năm Tý: Là năm bất lợi, gặp nhiều nạn tai, bệnh tật, hao tốn tài của. Làm nhiều hưởng ít. Nên tập trung vào những công việc có sẵn, không nên bôn ba.
Năm Sửu: Là năm đại cát, đại lợi. Làm đâu thắng đấy. Gia đình vui vẻ. Tình duyên tốt đẹp. Đầu năm cẩn thận bị bệnh đau đầu. Mọi sự không may đều sẽ qua đi.
Năm Dần: Lắm nỗi buồn phiền, tâm thần bất định. Thất thoát tài lộc. Sự nghiệp kém thuận lợi. Chuyện tình cảm sảy ra lắm điều rắc rối.
Năm Mão: Có quý nhân giúp đỡ. Cơ hội thuận lợi tìm đến; nhưng nên dè dặt. Tránh những quyết định nóng vội để hạn chế thất bại.
Năm Thìn: Thất bại nhiều hơn thành công. Gia đạo có chuyện tranh chấp, cần biết nhẫn nhịn. Tài lộc thất thoát. Công danh sự nghiệp bất ổn.
Năm Tị: Tài lộc đều không thuận lợi. Tránh kết giao bạn bè hoặc hùn hạp làm ăn, để không phải hao tài tốn của. Tuy nhiên, giữa năm và đầu năm khá tốt, đề phòng bệnh tật.
Năm Ngọ: Nhiều vận may tìm đến. Đây còn là năm thuận lợi cho việc phát triển sự nghiệp hoặc thúc đẩy hôn nhân. Coi chừng bạn bè hoặc kẻ xấu hãm hại.
Năm Mùi: Hạn chế đi xa, cẩn thận sức khỏe, bệnh tật hoặc nạn tai nhỏ, hao tốn của cải. Chú ý lời nói. Dĩ hòa vi quý sẽ mang đến những thuận lợi.
Năm Thân: Làm việc gì cũng khó thành công do có tiểu nhân hãm hại. Cuối năm tài lộc đến, nhưng chẳng dễ dàng dì. Có cơ hội đi xa.
Năm Dậu: Tuy gặp đại nạn, nhưng tiền hung hậu kiết. Thời vận đến. Có quý nhân giúp đỡ. Cẩn thận sức khỏe. Bệnh tật nhẹ. Có hao tài tốn của chút ít.
Năm Tuất: Tài lộc sung túc. Gặp nhiều may mắn trong công ăn việc làm, học hành. Tình Duyên thuận lợi, có cơ hội về hôn nhân. Đi xa rất tốt.
Năm Hợi: Công ăn việc làm không mấy thuận lợi. Tinh thần sức khỏe không ổn. Tránh kết giao bạn bè rộng rãi, để hạn chế phiền phức. Mọi sự nên nhường nhịn.
Vận mệnh người tuổi Dần theo tháng sinh.
Tháng giêng: Nhỏ lận đận, trung niên vận phát, về già giàu sang, công danh sự nghiệp phát triển như mong muốn, có thể phú quý vinh quang cả đời.
Tháng hai: Trông nhàn nhã, chậm chạp; nhưng khi vào việc thì nhanh nhẹn, làm việc rõ ràng mau lẹ. Có cơ hội thành đạt nơi chốn quan trường.
Tháng ba: Phóng khoáng, biết phân biệt xấu tốt. Công danh sự nghiệp tốt đẹp thuận lợi. Bản thân có địa vị, có nhà cao cửa rộng.
Tháng tư: Cả cuộc đời được quý nhân phù trợ. Tuổi nhỏ lao đao; lớn lên giàu sang, phú quý, an nhàn. Con cái đỗ đạt vinh hiển.
Tháng năm: Văn võ song toàn. Tự lập thành gia. Khi thất bại, phải chấp nhận cảnh một mình giải quyết. Hậu vận, phú quý giàu sang.
Tháng sáu: Đa số người tuổi này có gia thế tốt đẹp. Luôn sống trong cảnh gia đình hạnh phúc, giàu sang sung sướng. Hưởng phúc đức, của cải cha mẹ dồi dào.
Tháng bảy: Dễ thích nghi. Có khả năng gây dựng nghiệp lớn. Sẵn sàng giúp đỡ người khác, nên khi khó khăn thường được trợ giúp lại rất nhiệt tình.
Tháng tám: Có tầm nhìn xa trông rộng, có khả năng lãnh đạo người khác. Tiền vận bình thường, có đôi chút vất vả. Hậu vận hạnh phúc giàu sang.
Tháng chín: Học hành nhiều, nhưng khó thành danh, ít nghĩ đến việc lớn. Nhưng là người may mắn, thường được quý nhân giúp đỡ.
Tháng mười: Trong cuộc sống, thường không gặp thuận lợi, muốn thành công phải lập nghiệp phương xa. Bước qua tuổi trung niên, sống cảnh an nhàn, vừa đủ.
Tháng mười một: Tiền vận trắc trở, gập ghềnh. Tình cảm cũng không mấy suôn sẻ, do quá đam mê công việc. Hậu vận tốt đẹp lên nhiều.
Tháng mười hai: Ước mơ danh lợi quá cao; nên dễ thất bại. Ít nhờ cậy được anh em. Trẻ hạnh phúc. Trung niên cực khổ. Hậu vận sung túc.
Vận mệnh người tuổi Dần theo ngày sinh.
Ngày Tý: Là người của công việc. Giỏi giang; nhưng khiêm tốn; không thích khoe khoang. Cẩn thận tiền bạc, kẻo hao tài tốn của. Nhẫn nhịn để giữ hạnh phúc gia đình.
Ngày Sửu: Luôn tạo được niềm tin và sự tín nhiệm của người khác. Sao hồng loan chiếu nên dễ dàng tìm được người tâm đầu ý hợp.
Ngày Dần: Có chút tài lộc, nhưng không nhiều. Không nên kết giao bạn bè nhiều, để tránh bị mang tiếng thị phi.
Ngày Mão: Tài lộc đến, nhưng nếu không cẩn thận sẽ mất mát lớn. Làm việc gì cũng có mở đầu tốt đẹp, kết thúc lại chưa được như mong muốn.
Ngày Thìn: Tạo dựng sự nghiệp độc lập; không cần đến sự giúp đỡ của người khác. Tuổi trẻ bình thường, trung niên vận đến. Cuối đời hạnh phúc, sung sướng.
Ngày Tị: Khả năng có giới hạn, nhưng ước mơ quá lớn lao, nên lực bất tòng tâm. Hãy bằng lòng với hiện tại, đòi hỏi quá mức, đén lúc nào đó sẽ mất trắng.
Ngày Ngọ: Sự nghiệp có thể phát triển. Tài lộc đến, dù không nhiều. Dè dặt lời ăn tiếng nói, đề phòng kẻ xấu tìm cách quấy rối, hãm hại. Gia đình hòa thuận.
Ngày Mùi: Cuộc sống tràn đầy hạnh phúc. Có quý nhân giúp đỡ. Vạn sự hanh thông. Sự nghiệp thuận lợi. Làm cái gì cũng thành công nhiều hơn thất bại. Bản thân an nhàn.
Ngày Thân: Công danh, sự nghiệp phát triển ở mức cao, nhưng phải vất vả mới đạt được. Cuộc sống lắm nỗi gian truân, có khi phải tha phương khắp nơi.
Ngày Dậu: Vạn sự may mắn. Mưu sự tất thành. Học hành, thi cử, đỗ đạt vinh hiển. làm việc gì cũng có quý nhân giúp đỡ. Có hai tài tốn của chút ít.
Ngày Tuất: Được phúc tinh chiếu mệnh. Hưởng lộc tổ tiên để lại. Thuở nhỏ vất vả. Nếu ăn ở hiền lành, tạo phúc cho bản thân, hậu vận sẽ an nhàn.
Ngày Hợi: Lập nghiệp phương xa mới thành công. Nếu biết tích lũy, tiết kiệm; về già sẽ có cuộc sống đầy đủ, sung túc.
Ngày kỵ, hợp của tuổi Dần.
Ngày Tý: Có quý nhân giúp đỡ. Kỵ giao dịch hùn hạp tiền bạc làm ăn, đi xa.
Ngày Sửu: Hợp với việc mở rộng làm ăn, kết hôn, sửa sang, xây dựng nhà cửa.
Ngày Dần: Kỵ đường thủy hoặc bàn bạc hùn hạp làm ăn.
Ngày Mão: Mọi công việc khá thuận lợi, cầu tài, sửa chữa, đào đất, gặp dữ hóa lành.
Ngày Thìn: Mọi việc bình thường. Kỵ kết giao bạn bè. Tai nạn nhẹ.
Ngày Tị: Thành công nhiều hơn thất bại. Kỵ những việc liên quan đến pháp luật.
Ngày Ngọ: Những việc liên quan đến giấy tờ đều đạt kết quả như mong muốn.
Ngày Mùi: Thuận cho việc cưới hỏi. Kỵ sinh sự, mâu thuẫn. Coi chừng bệnh nhẹ.
Ngày Thân: Kỵ giao dịch tiền bạc, đi xa, đổi dời, sửa chữa nhà cửa.
Ngày Dậu: Hợp giao dịch làm ăn, mở rộng kinh doanh, sửa chữa nhà cửa.
Ngày Tuất: tốt, mọi khó khăn đều có người giúp đỡ vượt qua.
Ngày Hợi: nên cầu tài, cầu phúc, gặp giữ hóa lành, hợp cho giao dịch tiền bạc.
Vận mệnh riêng của người tuổi Dần.
Tuổi canh dần (mệnh Mộc – sinh năm 1950, 2010)
Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:
1950: Nam: sao Thái Bạch, hạn Thiên Tinh; Nữ: sao Thái Âm, hạn Diêm Vương.
2010: Nam: sao Kế Đô, hạn Địa Võng; Nữ: sao Thái Dương hạn Toán Tận.
Cuộc đời: Nhiều thăng trầm. Tuổi trẻ vất vả. Nhất là những năm 16,22,26,28 và 32 tuổi; không đau bệnh, thì cũng trở ngại trong công việc, công danh, sự nghiệp bị cản trở.
Tính cách: Lập trường vững vàng, suy nghĩ thấu đáo, sáng tạo. Thích tự do, dễ thích nghi. Chân thành cởi mở. Tính tình cũng rất nóng nảy, làm cho cuộc sống khó khăn hơn.
Tình cảm: Phải trải qua nhiều mối tình, mới có thể tính đến chuyện hôn nhân.
Sự nghiệp: Có số thành đạt về công danh sự nghiệp. Những tuổi hợp cho công việc làm ăn, phát triển sự nghiệp thuận lợi là tuổi Nhâm Thìn, Ất Mùi, Mậu Tuất.
Tiền bạc: Từ 19 tuổi trở lên, có nhiều cơ hội tốt đẹp.
Màu sắc thích hợp: Màu xanh lục, đen, xanh biển đậm, hồng cánh sen nhạt. Tránh màu sắc sáng, ánh kim, đen.
Chọn hướng nhà: Đông hoặc Đông Nam. Hướng đặt bàn làm việc: Nữ hướng Tây Nam, Nam hướng Tây Bắc.
Ngày xuất hành hợp nhất: Nam là ngày chẵn, giờ lẻ, tháng chẵn. Nữ ngày chẵn, tháng lẻ, giờ chẵn.
Tuổi bính Dần (mệnh hỏa – sinh năm 1926, 1986)
Xem bộ sưu tập vòng hạt đá quý phong thủy cho người tuổi Bính Dần
Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:
1926: Nam: sao La Hầu, hạn Tam Kheo; Nữ: sao Kế Đô, hạn Địa Võng.
1986: Nam: sao Thái Bạch, hạn Thiên Tinh; Nữ: sao Thái Âm, hạn Diêm Vương.
Cuộc đời: Từ công danh sự nghiệp đến tình cảm gia đình lắm nỗi thăng trầm. Cần tránh kết hợp với những người có tuổi: Kỷ Tị, Tân Mùi, Đinh Sửu, Tân Tị, Quý Mùi, Ất Sửu, Kỷ Mùi.
Tính cách: Hay tranh luận. Nếu là nữ, hiền lành, thông minh, biết quan tâm gia đình.
Tình cảm: Gặp nhiều khó khăn, có nhiều thay đổi hay đổ vỡ rồi mới thành. Phải nhẫn nhịn mới bảo vệ được hạnh phúc.
Sự nghiệp: Là người học nhiều, nhưng bước vào giai đoạn trung niên, công danh sự nghiệp mới tạm ổn định và chỉ ở mức độ trung bình, chứ khó đạt đến đỉnh cao.
Tiền bạc: Làm có tiền, nhưng không giữ được. Tiền bạc ra vô bất thường. Đến năm 40 trở lên, mới có thể dành dụm. Nên kết hợp với người tuổi Đinh Mão, Canh Ngọ, Quý Dậu, Giáp Tý.
Màu sắc thích hợp: Màu đỏ kết hợp với hồng hay tím, có cả màu xanh lục sẽ mang lại sự thịnh vượng. Tránh dùng gam màu đen, xanh nước biển thẳm.
Chọn hướng nhà: Hướng tốt là hướng Nam. Hướng đặt bàn làm việc: Nữ hướng chính Tây, Nam hướng chính Đông.
Ngày xuất hành hợp nhất: Nam ngày chẵn, giờ chẵn, tháng chẵn; Nữ ngày lẻ, giờ lẻ, tháng lẻ. Hướng đại lợi là phương Nam; đại kỵ là phương Bắc.
Tuổi giáp Dần (mệnh Thủy – sinh năm 1974, 2034)
Xem bộ sưu tập vòng hạt phong thủy cho người tuổi Giáp Dần
Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:
1974: Nam: sao Kế Đô, hạn Địa võng; Nữ: sao Thái Dương hạn Toán Tận.
Cuộc đời: Tuổi nhỏ có lao đao, nhưng sau đó ngày càng có phúc lộc. Con cái đỗ đạt hiển vinh. Ăn ở có đức thì càng thêm giàu sang, ít khi khổ cực về thể xác cũng như về tâm trí.
Tính cách: Là người thành thật, thông minh, đa tài, đa nghệ. Có nhiều tham vọng. Thích làm chuyện lớn. Khôn ngoan, nhưng đôi lúc thiếu thành thật.
Tình cảm: Tốt đẹp. Tránh kết hôn với người tuổi Kỷ Mùi, Quý Sửu, Ất Sửu, nếu không sẽ bị nghèo khổ và khó khăn, cả đời sống trong cảnh bần hàn, cơ cực.
Sự nghiệp: 40 tuổi trở lên, sự nghiệp mới vững vàng. Công danh tuổi nhỏ có phần lên cao, nhưng sau đó trở lại mức trung bình.
Tiền bạc: Tiền tài trong cuộc đời hay bị thiếu hụt. Trong công việc làm ăn, để thuận lợi về mặt tài lộc; nên kết hợp với những người có tuổi Giáp Dần, Mậu Ngọ, Canh Thân, Quý Hợi.
Màu sắc thích hợp: Màu đen, màu xanh thẳm. Nội thất nên sử dụng các gam màu đen hay các gam màu trắng sáng. Nên tránh dùng gam màu vàng hay nâu.
Chọn hướng nhà: Hướng Bắc, rèm màu xanh. Hướng đặt bàn làm việc: chính Nam.
Ngày xuất hành hợp nhất: Nữ ngày chẵn, giờ chẵn, tháng chẵn. Nam ngày lẻ, tháng lẻ, giờ lẻ. Hướng đại lợi Phương Bắc, hướng đại kỵ phương Nam.
Tuổi mậu Dần (mệnh Thổ – sinh năm 1938, 1998)
Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:
1938: Nam: sao Kế Đô, hạn Địa Võng; Nữ: sao Thái Dương, hạn Toán Tận.
1998: Nam: sao La Hầu, hạn Tam Kheo; Nữ: sao Kế Đô, hạn Địa Võng.
Cuộc đời: Được lòng với người ngoài hơn là người thân. Số không được cậy nhờ gia đình. Năm 30 tuổi trở lên, cuộc sống mới có phần ổn định hơn.
Tính cách: Mạnh mẽ, cứng cỏi, nhưng hay thay đổi.
Tình cảm: Số đào hoa, nhưng tình duyên không thuận lợi, lắm sóng gió ba đào, lên xuống vô chừng, sẽ có nhiều đời hôn phối hoặc đa đoan về chuyện tình duyên.
Sự nghiệp: Xa nhà mới làm nên danh phận. Nữ, kết hợp với người tuổi Kỷ Mão, Quý Mùi, Ất Dậu. Nam, nên kết hợp với tuổi Nhâm Thìn, Ất Mùi, Mậu Tuất sẽ thu được nhiều thắng lợi.
Tiền bạc: Thuở nhỏ cần kiệm, về già phát đạt, sung túc và tốt đẹp vững chắc.
Màu sắc thích hợp: Màu vàng, hồng, đỏ, tím, vàng nhạt, nâu.
Chọn hướng nhà: Kỵ hướng Đông và Đông Nam. Hướng đặt bàn làm việc: Nam, hướng nhìn về phía chính Bắc; Nữ hướng về phía chính Tây
Ngày xuất hành hợp nhất: Ở Nam là ngày lẻ, giờ chẵn và tháng chẵn. Ở Nữ là ngày chẵn, tháng chẵn, giờ chẵn.
Tuổi nhâm Dần (mệnh Kim – sinh năm 1962, 2022)
Xem bộ sưu tập vòng hạt phong thủy cho người tuổi Nhâm Dần
Sao chiếu mệnh và vận hạn năm nay:
1962: Nam: sao La Hầu, hạn Tam Kheo; Nữ: sao Kế Đô, hạn Địa Võng.
Cuộc đời: Tiền vận gặp không ít khó khăn. Trung vận, hậu vận mới có nhiều may mắn, hạnh phúc, có nhiều cơ hội may mắn cho cuộc đời.
Tính cách: Ngay thẳng, năng nổ, thông minh, chịu khó. Không lùi bước trước khó khăn.
Tình cảm: Không mấy thuận lợi như mong muốn. Tránh kết hôn sớm.
Sự nghiệp: Tạo dựng không mấy khó khăn và có thể hoàn thành từ năm 30 tuổi.
Tiền bạc: Để công việc làm ăn thuận lợi, thu đạt nhiều kết quả khả quan, tài lộc dồi dào, sung túc, người tuổi Nhâm Dần nên kết hợp với tuổi Giáp Thìn, Canh Tuất, Mậu Thân.
Màu sắc thích hợp: Màu trắng hay ánh kim, màu vàng sẽ mang lại sự may mắn.
Chọn hướng nhà: Đại kỵ hướng Nam. Hướng đặt bàn làm việc: Nam nhìn hướng về phía Đông Nam, Nữ nhìn hướng về phía Tây Nam là phương Thần tài
Ngày xuất hành hợp nhất: Nam là ngày chẵn, giờ chẵn và tháng chẵn. Nữ là ngày chẵn, giờ chẵn và tháng chẵn. Hướng xuất hành: đại lợi là phương Tây, đại kỵ là phương Nam.
Tổng hợp bởi Daquyvietnam, ghi rõ nguồn khi sử dụng.
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!
You must log in to post a comment.